Professional Documents
Culture Documents
LỜI CẢM ƠN
Thực tế luôn cho thấy, sự thành công nào cũng đều gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp
đỡ của những người xung quanh dù cho sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều, trực tiếp hay gián
tiếp. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu làm luận văn đến nay, em đã nhận được sự quan
tâm, chỉ bảo, giúp đỡ của thầy cô, gia đình và bạn bè xung quanh.
Với tấm lòng biết ơn vô cùng sâu sắc, nhóm em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất
từ tận đáy lòng đến quý Thầy Cô trường Đại Học Dân Lập Văn Lang đã dùng những tri
thức và tâm huyết của mình để truyền đạt cho chúng em vốn kiến thức quý báu trong
suốt hơn 4 năm học tập, rèn luyện tại trường, đúng với phương châm mà trường đã luôn
phấn đấu và theo đuổi: Đạo Đức – Ý Chí – Sáng Tạo.
Xin chân thành cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới TS. Lê Hùng Tiến –
Trưởng khoa Khoa Kỹ Thuật Nhiệt đã tận tâm giúp đỡ sinh viên trong suốt quá trình
học tập và tích lũy kiến thức, đã hướng chúng em đến với những phần mềm ứng dụng
thực tiễn, đáp ứng yêu cầu thực tế và dẫn dắt chúng em đến với trường đời theo một
cách tự nhiên nhất.
Đặc biệt, chúng em xin chân thành cảm ơn Ths. Võ Thiện Mỹ đã tận tâm chỉ bảo,
hướng dẫn nhóm em từng buổi học, từng buổi nói chuyện và thảo luận về đề tài nghiên
cứu “Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho Khu phức hợp thương mại dịch vụ văn
phòng và căn hộ - Vũng Tàu”. Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo đó, bài luận văn
này của nhóm em đã hoàn thành một cách xuất sắc nhất. Một lần nữa, nhóm em xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến Thầy.
Điều hòa không khí (ĐHKK) có vai trò rất quan trọng trong đời sống và sản xuất,
nhằm mục đích tạo ra môi trường không khí có các thông số nhiệt độ, độ ẩm, độ sạch,…
phù hợp với điều kiện của con người. ĐHKK cũng là một trong những công cụ hỗ trợ
đắc lực và là một trong những trang bị không thể thiếu trong các tòa nhà văn phòng,
khách sạn, nhà hàng, ngân hàng,... nơi mà nhu cầu về điều kiện tiện nghi của con người
ngày càng được nâng cao.
Ngoài ra, ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung, ngành
Kỹ Thuật Nhiệt và đặc biệt là ĐHKK nói riêng cũng đã và đang phát triển mạnh mẽ.
Trong những năm gần đây, nó ngày càng trở nên đặc biệt quan trọng và thậm chí là
không thể thiếu trong các ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ cao, và trong sản xuất
như: công nghệ chế biến thủy sản, y tế, điện tử, dệt may, công nghệ sinh học, cơ khí
chính xác,...
Với đặc điểm khí hậu nóng ẩm như ở nước ta, ĐHKK càng trở nên vô cùng quan
trọng trong đời sống và sản xuất. Do đó, việc tạo ra một môi trường thích hợp theo nhu
cầu của người sử dụng được đặt ra và đó cũng chính là nhiệm vụ của nhóm em trong
bài luận văn tốt nghiệp này. Nên nhóm em quyết định Thiết kế hệ thống ĐHKK cho
“Khu phức hợp thương mại dịch vụ văn phòng và căn hộ Vũng Tàu”.
Trong phạm vi luận văn, nhóm muốn giới thiệu, tính toán và thiết kế hệ thống cơ
điện cho tòa nhà, bao gồm: Điều hòa không khí, Cấp thoát nước, Chữa cháy, Cung cấp
điện và chiếu sáng. Và trong quá trình thực hiện thiết kế hệ thống, do những hạn chế về
kinh nghiệm cũng như kiến thức bản thân nên còn nhiều thiếu sót trong quá trình thực
hiện, mong giảng viên chỉ dạy thêm để bài luận văn càng thêm hoàn chỉnh và ứng dụng
phục vụ cho thực tế.
MỤC LỤC
8.1.3. Tính toán hệ thống đường ống nước cấp: ............................................. 290
8.1.4. Tính chọn đồng hồ nước: ...................................................................... 290
8.1.5. Tính toán bể chứa nước dự trữ: ............................................................. 291
8.1.6. Tính toán chọn bơm nước cấp: ............................................................. 291
8.2. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI SINH HOẠT: ................................... 294
8.2.1. Tổng quan: ............................................................................................ 294
8.2.2. Tính toán thủy lực đường ống:.............................................................. 295
8.2.3. Tính toán kích thước đường ống: .......................................................... 295
8.3. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA:.......................................................... 297
8.3.1. Xác định lưu lượng và đường kính ống: ............................................... 297
8.3.2. Tính toán đường ống thoát nước mưa tại tầng chuyển đổi gom nước lại:
297
8.3.3. Chọn loại ống sử dụng cho công trình: ................................................. 298
8.3.4. Bơm nước thải:...................................................................................... 298
8.4. TÍNH BỂ TỰ HOẠI: .................................................................................. 298
8.4.1. Tổng quan: ............................................................................................ 298
8.4.2. Tính toán bể tự hoại: ............................................................................. 299
8.5. PHƯƠNG ÁN THOÁT NƯỚC THẢI: ...................................................... 300
Chương 9 .................................................................................................................... 302
9.1. TIÊU CHUẨN: ................................................................................................ 302
9.2 TÍNH TOÁN: .................................................................................................... 302
9.3 TÍNH TOÁN THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM............................................ 303
9.3.1 Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà: .................................................. 303
9.3.2 Hệ thống chữa cháy bên trong bằng Sprinkler. ......................................... 303
Chương 10 .................................................................................................................. 315
HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN ................................................................................ 315
10.1. YÊU CẦU ................................................................................................... 315
10.2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN .......................................................... 315
10.3. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG .......................................................................... 319
10.3.1. Khu đậu xe ......................................................................................... 319
10.4. CHỌN MÁY BIẾN ÁP, MÁY PHÁT DỰ PHÒNG VÀ TÍNH TOÁN
DUNG LƯỢNG TỤ BÙ ......................................................................................... 343
12.2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA: ............... 377
12.2.1. HỆ THỐNG ĐIỆN: ........................................................................... 377
12.2.2. HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ. .......................................... 384
12.2.3. HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC ................................................... 385
12.2.4. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY ................................... 386
Chương 13 .................................................................................................................. 389
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 389
13.1 KẾT LUẬN: .................................................................................................... 389
13.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 389
Chương 1
Diện tích khu đất: 5104,4 m², trong đó diện tích đất không thuộc lộ giới là 4825,10 m².
Hình 1.2: “Khu Phức Hợp Thương Mại Dịch Vụ Văn Phòng Và Căn Hộ - Vũng Tàu”
- Đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho người dân bằng các khu căn hộ cao cấp.
- Đáp ứng nhu cầu xây dựng một khu thương mại và dịch vụ cao cấp với các tiện nghi hiện đại
như siêu thị, khu bán lẻ, khu rạp chiếu phim,…
- Xây dựng hạ tầng đồng bộ, tăng giá trị đất.
- Hoàn thiện bộ mặt đô thị hiện đại.
- Dự án còn hướng đến tạo một dấu ấn mang tính biểu tượng của Tổng công ty Cổ phần Xây
lắp Dầu khí Việt Nam (PVC) tại Thành phố Vũng Tàu.
Tầng hầm 2: Bố trí các phòng kỹ thuật, hệ thống thông gió, bể chứa nước, gara ô tô, xe máy
cho khu dân cư.
Tầng hầm 1: Bố trí các phòng kỹ thuật, hệ thống thông gió, bể chứa nước, gara ô tô, xe máy
cho khu dân cư và một phần cho khu thương mại.
Điều hòa không khí là một ngành khoa học nghiên cứu về các phương pháp và thiết bị công
nghệ để tạo ra và duy trì một môi trường không khí phù hợp với một công nghệ sản xuất, bảo
quản vật liệu, trang thiết bị hoặc mang lại sự thoải mái cho con người. Điều hòa không khí là
tạo ra và duy trì:
- Nhiệt độ của không khí.
- Độ ẩm của không khí.
- Sự lưu thông và tuần hoàn của không khí.
- Hệ thống xử lý bụi và các thành phần lạ của không khí.
Đối với công trình “Khu phức hợp thương mại dịch vụ văn phòng và căn hộ - Vũng Tàu”.
Hệ thống Điều Hòa Không Khí cho công trình được xây dựng trên cơ sở đảm bảo các tiêu chí
tính toán chính xác nhu cầu về công suất lạnh và thông gió của các khu vực:
- Khu thương mại.
Ưu điểm:
- Có thể giảm được tiếng ồn rất nhiều vì máy nén và quạt dàn ngưng lắp đặt phía ngoài.
Nhược điểm:
- Đường ống dẫn môi chất dài hơn, dây điện dài hơn.
- Ồn phía ngoài phòng.
- Không thích hợp với công trình lớn.
29 Khả năng Khá cồng kềnh vì chiếm nhiều Tiết kiệm được diện tích đáng kể
tiết kiệm diện tích cũng như không gian do dàn nóng đặt trên tầng thượng
không gian lắp đặt cho Chiller, bơm nước, và dàn lạnh giấu lên trần.
AHU.
30 Linh hoạt Kém vì Chiller rất nặng, cần cần Linh hoạt hơn trong lắp đặt vì
trong lắp đặt cẩu lớn, đặt biệt Chiller giải đường ống ga nhỏ dàn nống nhỏ
nhiệt gió phải đặt trên mái, tháp
Do một số tính chất về sự tiện lợi khi lắp đặt cũng như yêu cầu của chủ đầu tư, chọn VRV là
hệ thống điều hòa không khí chính cho công trình.
Hệ thống cấp nước trong nhà có nhiệm vụ đưa nước từ mạng lưới cấp nước ngoài nhà đến
mọi thiết bị, dụng cụ vệ sinh hoặc máy móc sản xuất trong nhà.
Khi thiết kế cần nghiên cứu kỹ, so sánh phương án (về kinh tế, kỹ thuật, tiện nghi,...) để
được sơ đồ thích hợp nhất, đảm bảo thỏa mãn các điều kiện sau:
Một khía cạnh khác quan trọng của công tác PCCC là phát hiện kịp thời đám cháy đang
bùng cháy, đồng thời cảnh báo cho cư dân trong tòa nhà và các tổ chức cứu hỏa. Đây là vai trò
quan trọng của hệ thống phát hiện cháy và báo động. Tùy thuộc vào kịch bản ngăn chặn đám
cháy, cấu trúc tòa nhà và mục đích sử dụng, số lượng và đối tượng cư ngụ, giới hạn của nội
dung và nhiệm vụ, các hệ thống này có thể cung cấp một số chức năng chính:
- Thứ nhất, nó cung cấp một phương tiện để phát hiện đám cháy đang bùng phát theo phương
pháp thủ công hoặc tự động.
- Thứ hai, nó cảnh báo cho cư dân trong tòa nhà biết có cháy và sự cần thiết phải sơ tán.
- Một chức năng phổ biến là truyền tín hiệu thông báo cháy cho cơ quan PCCC hoặc tổ chức
ứng phó khẩn cấp khác.
- Chúng cũng có thể ngắt nguồn điện, điều khiển thiết bị xử lý không khí, hoặc các hoạt
động đặc biệt khác (thang máy, cửa ngăn cháy...). Và nó có thể được sử dụng để khởi động
hệ thống chữa cháy.
- Hệ thống báo cháy tự động là hệ thống gồm tập hợp các thiết bị có nhiệm vụ phát hiện và
báo động khi có cháy xảy ra. Việc phát ra các tín hiệu cháy có thể được thực hiện tự động
bởi các đầu dò (khói, nhiệt, lửa,...) hoặc bởi con người (thông qua nút nhấn khẩn cấp). Hệ
thống phải hoạt động liên tục 24/24 giờ kể cả khi mất điện.
Nguồn cung cấp điện cao thế cho công trình được lấy từ lưới điện của khu vực đến, điểm
đấu nối cấp điện cao thế, trạm biến áp, tủ hạ thế và máy phát điện dự phòng không thuộc
phạm vi của thiết kế này. Phần này được thể hiện trong một thiết kế khác.
Hệ thống chiếu sáng trong nhà được thiết kế theo tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo trong công
trình dân dụng (TCXD 16:1986), chiếu sáng trong công trình chủ yếu dùng đèn huỳnh quang;
chiếu sáng cầu thang dùng đèn sát trần bóng compact, chiếu sáng sảnh, hành lang dùng đèn
downlight bóng compact, kho tiền khối ngân hàng dùng đèn chống cháy nổ... Độ rọi tối thiểu
tại các khu vực như sau:
Điều khiển chiếu sáng khu vực khối ngân hàng, hành lang, sảnh, cầu thang, gara sử dụng
công tắc lắp gần cửa ra vào hoặc vị trí thuận tiện. Khu vực văn phòng (khu vực khách thuê)
không trang bị công tắc (khách thuê sẽ tự trang bị theo thiết kế riêng của mình).
Các đèn chiếu sáng sự cố và các đèn báo lối ra sẽ được bố trí tại tất cả các lối ra vào như:
sảnh chính, hành lang, cầu thang và một số khu vực công cộng khác. Khu vực cầu thang dùng
đèn chiếu sáng sự cố có ắc quy dự trữ 3h. Khu vực sảnh, hành lang dùng đèn downlight, khu
vực gara dùng đèn huỳnh quang, các đèn này được cấp nguồn từ UPS (đặt tại tầng hầm) bằng
cáp chống cháy đảm bảo duy trì cho đèn làm việc trong vòng 3 giờ khi nguồn điện cung cấp
cho khu vực (tầng) bị gián đoạn.
Tự động hóa hệ thống lạnh là trang bị cho hệ thống lạnh các dụng cụ mà nhờ những dụng
cụ đó có thể vận hành toàn bộ hệ thống lạnh hoặc từng phần thiết bị một cách tự động, chắc
chắn, an toàn với độ tin cậy cao mà không cần sự tham gia trực tiếp của công nhân vận hành.
Càng ngày các thiết bị tự động hóa ngày càng phát triển và hoàn thiện, việc vận hành hệ
thống lạnh bằng tay càng được thay thế bằng hệ thống tự động hóa một phần hoặc toàn phần.
Các hệ thống lạnh cỡ nhỏ và trung thường được tự động hóa hoàn toàn, hoặt động tự động hàng
tháng hoặc thậm chí hàng năm không cần công nhân vận hành, các hệ thống lạnh lớn đều có
trung tâm điều khiển, điều chỉnh, báo hiệu và bảo vệ.
Khi thiết kế một hệ thống lạnh bao giờ cũng thiết kế theo phụ tải lạnh lớn nhất ở chế độ vận
hành không thuận lợi nhất như tải lớn nhất, nhiệt độ bên ngoài là cao nhất,… Nói tóm lại: trong
quá trình vận hành hệ thống lạnh, nhiệt độ của đối tượng cần làm lạnh thường bị biến động do
tác động của những dòng nhiệt khác nhau từ bên ngoài vào hay ngay từ bên trong khu vực làm
lạnh. Giữ cho nhiệt độ này không đổi hay thay đổi trong phạm vi cho phép là một nhiệm vụ
của điều chỉnh máy lạnh. Đôi khi việc điều khiển những quá trình công nghệ lạnh khác nhau,
lại phải làm thay đổi nhiệt độ, độ ẩm và những đại lượng vật lý khác theo một chương trình
nhất định.
Hệ thống tự động có chức năng điều khiển toàn bộ sự làm việc của máy lạnh, duy trì được
chế độ vận hành tối ưu và giảm tổn hao sản phẩm trong phòng lạnh. Bên cạnh việc duy trì tự
động các thông số (nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, lưu lượng,…) trong giới hạn đã cho, cũng cần bảo
vệ hệ thống thiết bị tránh chế độ làm việc nguy hiểm. Đây chính là yêu cầu bảo vệ của hệ thống
tự động.
Tự động hóa sự làm việc của hệ thống lạnh có ưu điểm so với điều chỉnh bằng tay là giữ ổn
định liên tục chế độ làm việc hợp lý. Ưu điểm này kéo theo một loạt ưu điểm về tăng thời gian
bảo quản, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm tiêu hao điện năng, tăng tuổi thọ và độ tin cậy
của máy và thiết bị, giảm chi phí nước làm mát, giảm chi phí vận hành và chi phí lạnh cho một
đơn vị sản xuất, góp phần hạ giá thành sản phẩm… Việc bảo vệ tự động cũng được thực hiện
nhanh, nhậy, đảm bảo và tin cậy hơn thao tác của con người.
Chương 2
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI LẠNH
Bảng 2.1: Thông số vi khí hậu tối ưu thích ứng với các trạng thái lao động
(Phụ lục A – TCVN 5687-2010)
Trong khuôn khổ luận văn này nhóm sẽ áp dụng chủ yếu tiêu chuẩn sau để áp dụng đối với
các hạng mục điều hòa không khí:
TCVN 5687 - 2010 – Ventilation – Air conditioning – Design standards (Thông gió – Điều
hòa không khí – Tiêu chuẩn thiết kế).
2013 ASHRAE Handbook—Fundamentals (SI) - The American Society of Heating,
Refrigerating and Air-Conditioning Engineer (Hiệp hội kỹ sư về sưởi ấm, Kỹ nghệ lạnh và
Điều hoà không khí Mỹ).
ASHRAE 90.1.2007
AS - The Use of Mechanical Ventilation & Air Conditioning in Buildings (Điều hòa không
khí và Thông gió trong công trình cao tầng).
SMACNA - Sheet Metal and Air conditinoning Contractor, National Association ( Hiệp hội
các nhà thầu kim loại tấm và điều hòa không khí).
Công trình “Khu phức hợp Thương mại dịch vụ văn phòng và Căn hộ Vũng Tàu”
xây dựng với mục đích tương đối quan trọng nên nhóm quyết định sử dụng hệ thống điều
hòa không khí cấp 2 theo “Mục 4.2.2-TCVN 5687 – 2010” để duy trì trạng thái không khí
trong nhà ở một phạm vi cho phép với độ sai lệch là 150h ÷ 200h/năm.
Đặc điểm kết cấu công trình (Bảng 2.3, 2.4, 2.5):
Hình 2.1: Tường đơn (bề dày quy ước: 110 mm) gạch rỗng đất sét nung
Bảng 2.3 Tổng hợp hệ số truyền nhiệt cho kết cấu và bao che
Hình 2.2: Tường đôi (bề dày quy ước: 220 mm) gạch rỗng đất sét nung
Bảng 2.4 Tổng hợp hệ số truyền nhiệt cho kết cấu và bao che
Hệ số dẫn Tổng nhiệt Đạt hay không
Các lớp vật liệu từ Chiều
STT nhiệt, λ trở R0, đạt yêu cầu so với
ngoài vào trong dày, m
W/(m.K) m².K/W quy chuẩn
Bảng 2.5 Tổng hợp hệ số truyền nhiệt cho kết cấu và bao che
Kiểu kết cấu bao che và vách k (W/(m².K)) R (m².K/W)
Tường 110 gạch rỗng đất sét nung có lớp vữa dày 30 mm 2,753 0,332
Tường 220 gạch rỗng đất sét nung có lớp vữa dày 30 mm 1,781 0,474
Trong đó :
Rk = [ 0,4.k + k.(m + m +k.m + 0,4.k.m)] . RN (2.3)
RN – nhiệt bức xạ mặt trời qua cửa kính khác kính cơ bản vào phòng.
R
RN = – bức xạ mặt trời đến bên ngoài mặt kính.
0,88
R – bức xạ mặt trời qua kính vào không gian điều hòa.
c – hệ số ảnh hưởng của cao độ so với mặt nước biển:
H
εc = 1 + . 0,023 (2.4)
1000
đs – hệ số ảnh hưởng của độ chênh giữa nhiệt độ đọng sương và không khí quan sát:
Do Vũng Tàu nằm ở vĩ độ 10°24’37’’B (Số liệu từ trang Wikipedia), tra bảng 4.2 trang 152
sách Hướng dẫn thiết kế hệ thống điều hòa không khí – Nguyễn Đức Lợi, chọn lượng bức xa
mặt trời lớn nhất tại tháng 6 là RT = 126 W/m².
𝑇R 126
Suy ra: R N = 0,88 = = 143,2 W/m² (2.6)
0,88
Từ đó, ta tính được: Rk = [0,4.k + k.(m + m +k.m + 0,4.k.m)] . RN (2.3)
Rk = [0,4 . 0,15 + 0,77 . (0,58 + 0,03 + 0,08 . 0,39 + 0,4 . 0,15 . 0,58)] . 143,2
Rk = 83,13 W/m²
Hệ số tác dụng tức thời nt :
𝑄11
𝑛𝑡 = (2.7)
𝑄′11
Giá trị nt phụ thuộc vào: gs, kg/m2sàn - khối lượng bình quân của kết cấu bao che vách,
trần, sàn tạo nên không gian điều hòa tính trên 1 m²sàn.
G ' 0,5.G ''
gs = , kg/m²sàn (2.8)
Fs
Trong đó:
G’ – khối lượng tường có mặt ngoài tiếp xúc với bức xạ mặt trời và của sàn nằm trên mặt
đất (kg).
G” – khối lượng của tường có mặt ngoài không tiếp xúc với bức xạ mặt trời và của sàn không
nằm trên mặt đất (kg).
Fs – diện tích sàn (m²).
Ta chọn hệ số:
Tra bảng 4.11 Trang 166 Sách Hướng dẫn thiết kế hệ thống ĐHKK – Nguyễn Đức Lợi, do
tường sử dụng Gạch rỗng xây với vữa nhẹ, nên chọn mật độ tường là 1350 kg/m³.
Tra bảng 4.9 Trang 163 Sách Hướng dẫn thiết kế hệ thống ĐHKK – Nguyễn Đức Lợi, chọn
trần bê tông dày 150 mm với lớp vữa xi măng cát dày 25 mm, trên có lớp bitum, mật độ trần
437 kg/m².
Bảng 2.6: Nhiệt hiện tổn thất do bức xạ qua kính Q11
Fk Q’11 Vtbx Vtkbx Fs Q11
Stt.
(m²) [W] (m³) (m³) (m²) [W]
T.1
Sảnh thang máy 1 36 2472,9877 4 58,4 154 2226
Sảnh thang máy 2 36 2472,9877 0 41,6 114 2226
Phòng SHCĐ 38,25 2627,5494 8,4 12,4 70 2365
Phòng đa năng 130,5 8964,5804 0 20 170 8068
Khu thương mại 486 33385,334 11,2 87,2 1623 30047
T.2
Khu thương mại 441 30297,234 100 85,6 2340 27268
T.3
Khu thương mại 594 40812,743 73,6 85,6 2340 36731
T.4
Hành lang 351 24122,887 69,6 64 1090 21711
T.5
Sảnh thang máy 3 13,5 927,80333 0 28,4 52 835
Cafe 135 9278,0333 0 11,6 116 8350
Spa 72 4948,2844 7,2 14,4 103 4453
Nhà hàng 153 10515,104 0 14,4 164 9464
Gym 162 11133,64 31,6 14,8 318 10020
T.KT
VP Quản lý tòa
36 2474,1422 0 19,2 76 2227
nhà
Phòng kỹ thuật 33,75 2319,5083 17,6 17,6 123 2088
Phòng SHCĐ 153 10515,104 10,4 13,6 205 9464
T6 - 32
Căn hộ A
Phòng ngủ 1 9,6 659,771 0 5,76 12 32065
Phòng ngủ 2 0 0 0 7,2 14 0
Căn hộ B
Phòng ngủ 1 9 618,536 0,72 3,3 11 60122
Phòng ngủ 2 10,5 721,625 0 4,8 13 70142
Căn hộ C
Phòng ngủ 1 10,5 721,625 0 3,3 10 35071
Phòng ngủ 2 9 618,536 2,1 3 10 30061
Căn hộ D (loại 1)
Phòng ngủ 1 9 618,536 0 3,6 12 30061
Phòng ngủ 2 9 618,536 0 5,7 12 30061
Căn hộ D (loại 2)
Phòng ngủ 1 9 618,536 0 3,6 12 30061
Ft kt t Q22t
Stt. Phòng
[m²] [W/(m²K)] [°C] [W]
5 Nhà hàng 22,5 1,781 9,6 423,1656
6 Bếp 58,5 1,781 9,6 1100,2306
7 Gym 202,5 1,781 9,6 3808,4904
8 Hành lang 117 1,781 9,6 2200,4611
T.KT
1 Phòng kỹ thuật 148,5 1,781 9,6 2792,893
2 Phòng SHCĐ 99 1,781 9,6 1861,9286
T6 - 32
Căn hộ A
1 Phòng ngủ 1 28,5 1,781 9,6 28944,53
2 Phòng ngủ 2 27 1,781 9,6 27421,13
Căn hộ B
1 Phòng ngủ 1 19,5 1,781 9,6 39608,30
2 Phòng ngủ 2 16,5 1,781 9,6 33514,72
Căn hộ C
1 Phòng ngủ 1 9 1,781 9,6 9140,38
2 Phòng ngủ 2 28,5 1,781 9,6 28944,53
Căn hộ D (loại 1)
1 Phòng ngủ 1 9 1,781 9,6 9140,38
2 Phòng ngủ 2 30 1,781 9,6 30467,92
Căn hộ D (loại 2)
1 Phòng ngủ 1 30 1,781 9,6 30467,92
2 Phòng ngủ 2 9 1,781 9,6 9140,38
Căn hộ E
1 Phòng ngủ 1 18 1,781 9,6 36561,51
2 Phòng ngủ 2 30 1,781 9,6 60935,85
Căn hộ F
1 Phòng ngủ 1 22,5 1,781 9,6 22850,94
2 Phòng ngủ 2 24 1,781 9,6 24374,34
Tổng 495569,23
Fc kc t Q22c
Stt. Phòng
[m²] [W/(m²K)] [°C] [W]
T.B1
1 Sảnh thang máy 1 22,96 2,89 9,6 700,70246
2 Sảnh thang máy 2 15,4 2,89 9,6 469,98336
3 Sảnh thang máy 3 10,36 2,89 9,6 316,17062
T.1
1 Sảnh căn hộ 25,2 2,89 9,6 769,06368
2 Phòng SHCĐ 19,88 2,89 9,6 606,70579
3 Sảnh chuyển hàng 6,16 2,89 9,6 187,99334
4 Phòng đa năng 11,2 2,89 9,6 341,80608
5 Khu thương mại 33,04 2,89 9,6 1008,3279
T.2
1 Sảnh thang máy 1 12,88 2,89 9,6 393,07699
2 Sảnh thang máy 2 10,36 2,89 9,6 316,17062
3 Khu thương mại 11,48 2,89 9,6 350,35123
T.3
1 Sảnh thang máy 1 12,88 2,89 9,6 393,07699
2 Sảnh thang máy 2 10,36 2,89 9,6 316,17062
3 Khu thương mại 11,48 2,89 9,6 350,35123
T.4
1 Sảnh thang máy 1 12,88 2,89 9,6 393,07699
2 Sảnh thang máy 2 10,36 2,89 9,6 316,17062
3 Rạp chiếu phim C1 8,96 2,89 9,6 273,44486
4 Rạp chiếu phim C2 8,96 2,89 9,6 273,44486
5 Rạp chiếu phim C3 8,96 2,89 9,6 273,44486
6 Rạp chiếu phim C4 8,96 2,89 9,6 273,44486
7 Rạp chiếu phim C5 12,88 2,89 9,6 393,07699
8 Hành lang 11,76 2,89 9,6 358,89638
T.5
1 Sảnh thang máy 1 12,88 2,89 9,6 393,07699
2 Sảnh thang máy 2 14,56 2,89 9,6 444,3479
3 Sảnh thang máy 3 9,52 2,89 9,6 290,53517
4 Cafe 13,44 2,89 9,6 410,1673
5 Spa 5,6 2,89 9,6 170,90304
6 Nhà hàng 13,44 2,89 9,6 410,1673
7 Gym 13,44 2,89 9,6 410,1673
8 Bếp 10,08 2,89 9,6 307,62547
Fc kc t Q22c
Stt. Phòng
[m²] [W/(m²K)] [°C] [W]
T.6 –
T.32
Căn hộ A
1 Phòng ngủ 1 1,76 2,89 9,6 2900,47
2 Phòng ngủ 2 1,76 2,89 9,6 2900,47
Căn hộ B
1 Phòng ngủ 1 1,76 2,89 9,6 5800,94
2 Phòng ngủ 2 1,76 2,89 9,6 5800,94
Căn hộ C
1 Phòng ngủ 1 1,76 2,89 9,6 2900,47
2 Phòng ngủ 2 1,76 2,89 9,6 2900,47
Căn hộ D (loại 1)
1 Phòng ngủ 1 1,76 2,89 9,6 2900,47
2 Phòng ngủ 2 1,76 2,89 9,6 2900,47
Căn hộ D (loại 2)
1 Phòng ngủ 1 1,76 2,89 9,6 2900,47
2 Phòng ngủ 2 1,76 2,89 9,6 2900,47
Căn hộ E
1 Phòng ngủ 1 1,76 2,89 9,6 5800,94
2 Phòng ngủ 2 1,76 2,89 9,6 5800,94
Căn hộ F
1 Phòng ngủ 1 1,76 2,89 9,6 2900,47
2 Phòng ngủ 2 1,76 2,89 9,6 2900,47
Tổng 65291,07
Fk kk t Q22k
Stt. Phòng
[m²] [W/m²K] [°C] [W]
Căn hộ D (loại 2)
1 Phòng ngủ 1 9 2,89 9,6 13483,584
2 Phòng ngủ 2 9 2,89 9,6 13483,584
Căn hộ E
1 Phòng ngủ 1 10,5 2,89 9,6 31461,696
2 Phòng ngủ 2 9 2,89 9,6 26967,168
Căn hộ F
1 Phòng ngủ 1 0 2,89 9,6 0
2 Phòng ngủ 2 10,5 2,89 9,6 15730,848
Tổng 303280,76
Trong đó: Q – tổng nhiệt tỏa do chiếu sáng (đèn huỳnh quang nhân với hệ số 1,25), W.
nt – hệ số tác dụng tức thời do đèn chiếu sáng.
nđ – hệ số tác động đồng thời, chỉ dùng cho các tòa nhà và các không gian điều
hòa không khí lớn.
F Mật độ N Q31
Stt. Phòng nđ nt
[m²] [W/m²] [W] [W]
1 Sảnh thang máy 1 43 15 645 0,85 0,88 603
2 Sảnh thang máy 2 35,5 15 532,5 0,85 0,88 498
3 Rạp chiếu phim C1 180 8,8 1584 0,85 0,88 1481
4 Rạp chiếu phim C2 135 8,8 1188 0,85 0,88 1111
5 Rạp chiếu phim C3 257 8,8 2261,6 0,85 0,88 2115
6 Rạp chiếu phim C4 156 8,8 1372,8 0,85 0,88 1284
7 Rạp chiếu phim C5 270 8,8 2376 0,85 0,88 2222
8 Hành lang 1090 15 16350 0,85 0,88 15287
T.5
1 Sảnh thang máy 1 36 15 540 0,85 0,88 505
2 Sảnh thang máy 2 36 15 540 0,85 0,88 505
3 Sảnh thang máy 3 52 15 780 0,85 0,88 729
4 Cafe 116 15 1740 0,85 0,88 1627
5 Spa 103 6,7 690,1 0,85 0,88 645
6 Nhà hàng 164 14,1 2312,4 0,85 0,88 2162
7 Bếp 38 13 494 0,85 0,88 462
8 Gym 318 15 4770 0,85 0,88 4460
9 Hành lang 37 15 555 0,85 0,88 519
T.KT
1 VP Quản lý tòa nhà 76 15 1140 0,85 0,88 1066
2 Phòng kỹ thuật 123 15 1845 0,85 0,88 1725
3 Phòng SHCĐ 205 15 3075 0,85 0,88 2875
T.6 –
T.32
Căn hộ A
1 Phòng ngủ 1 12 5 60 0,85 0,88 3029
2 Phòng ngủ 2 14 5 70 0,85 0,88 3534
Căn hộ B
1 Phòng ngủ 1 11 5 55 0,85 0,88 5554
2 Phòng ngủ 2 13 5 65 0,85 0,88 6564
Căn hộ C
1 Phòng ngủ 1 10 5 50 0,85 0,88 2525
2 Phòng ngủ 2 10 5 50 0,85 0,88 2525
Căn hộ D (loại 1)
1 Phòng ngủ 1 12 5 60 0,85 0,88 3029
2 Phòng ngủ 2 12 5 60 0,85 0,88 3029
Căn hộ D (loại 2)
1 Phòng ngủ 1 12 5 60 0,85 0,88 3029
2 Phòng ngủ 2 12 5 60 0,85 0,88 3029
F Mật độ N Q31
Stt. Phòng nđ nt
[m²] [W/m²] [W] [W]
Căn hộ E
1 Phòng ngủ 1 14 5 70 0,85 0,88 7069
2 Phòng ngủ 2 12 5 60 0,85 0,88 6059
Căn hộ F
1 Phòng ngủ 1 11 5 55 0,85 0,88 2777
2 Phòng ngủ 2 12 5 60 0,85 0,88 3029
Tổng 215497
ΣNđc SL Q Q32
Thiết bị η ti/t
(W) (cái) (W) (W)
Tầng 1
Thang cuốn 10000 0,86 2 14/14 23255,81
Khu thương mại 37145
Máy vi tính 500 0,72 20 14/14 13888,89
Máy vi tính 500 0,72 4 2/2 2777,778
P. SHCĐ 3635
Máy chiếu 300 0,7 2 2/2 857,1429
Phòng đa năng Máy vi tính 500 0,72 5 14/14 3472,222 3472
Tầng 2
Thang cuốn 10000 0,86 2 14/14 23255,81
Khu thương mại 37145
Máy vi tính 500 0,72 20 14/14 13888,89
Tầng 3
Thang cuốn 10000 0,86 1 14/14 11627,91
Khu thương mại 25517
Máy vi tính 500 0,72 20 14/14 13888,89
Tầng 4
Tivi cỡ lớn 15000 0,87 1 18/18 17241,38
Rạp chiếu phim C1 23317
Loa 1200 0,79 4 18/18 6075,949
ΣNđc SL Q Q32
Thiết bị η ti/t
(W) (cái) (W) (W)
Tivi cỡ lớn 15000 0,87 1 18/18 17241,38
Rạp chiếu phim C2 23317
Loa 1200 0,79 4 18/18 6075,949
Tivi cỡ lớn 15000 0,87 1 18/18 17241,38
Rạp chiếu phim C3 23317
Loa 1200 0,79 4 18/18 6075,949
Tivi cỡ lớn 15000 0,87 1 18/18 17241,38
Rạp chiếu phim C4 23317
Loa 1200 0,79 4 18/18 6075,949
Tivi cỡ lớn 15000 0,87 1 18/18 17241,38
Rạp chiếu phim C5 23317
Loa 1200 0,79 4 18/18 6075,949
Thang cuốn 10000 0,85 1 14/14 11764,71
Hành lang 14542
Máy vi tính 500 0,72 4 14/14 2777,778
Tầng 5
Máy vi tính 500 0,72 2 13/13 1388,889
Cafe 2389
Tủ lạnh 350 0,7 2 13/13 1000
Bếp Tủ lạnh 350 0,7 2 13/13 1000 1000
Máy chuyên dụng 3000 0,82 5 12/12 18292,68
Gym 19682
Máy vi tính 500 0,72 2 12/12 1388,889
Nhà hàng Máy vi tính 500 0,72 2 14/14 1388,889 1389
Tầng KT
P. Kỹ thuật Máy vi tính 500 0,72 5 8/8 3472,222 3472
Văn phòng quản lý
Máy vi tính 500 0,72 5 8/8 3472,222 3472
tòa nhà
Máy vi tính 500 0,72 4 2/2 2777,778
P. SHCĐ 3635
Máy chiếu 300 0,7 2 2/2 857,1429
T.6 – T.32
Căn hộ A
Phòng ngủ 1 Tivi 100 0,6 1 10/10 167,67 9000
Phòng ngủ 2 Tivi 100 0,6 1 10/10 167,67 9000
Căn hộ B
Phòng ngủ 1 Tivi 100 0,6 1 10/10 167,67 9000
Phòng ngủ 2 Tivi 100 0,6 1 10/10 167,67 9000
Căn hộ C
Phòng ngủ 1 Tivi 100 0,6 1 10/10 167,67 9000
Phòng ngủ 2 Tivi 100 0,6 1 10/10 167,67 9000
Căn hộ D (loại 1)
Phòng ngủ 1 Tivi 100 0,6 1 10/10 167,67 9000
Phòng ngủ 2 Tivi 100 0,6 1 10/10 167,67 9000
Căn hộ D (loại 2)
Phòng ngủ 1 Tivi 100 0,6 1 10/10 167,67 9000
Phòng ngủ 2 Tivi 100 0,6 1 10/10 167,67 9000
ΣNđc SL Q Q32
Thiết bị η ti/t
(W) (cái) (W) (W)
Căn hộ E
Phòng ngủ 1 Tivi 100 0,6 1 10/10 167,67 9000
Phòng ngủ 2 Tivi 100 0,6 1 10/10 167,67 9000
Căn hộ F
Phòng ngủ 1 Tivi 100 0,6 1 10/10 167,67 9000
Phòng ngủ 2 Tivi 100 0,6 1 10/10 167,67 9000
Tổng 435081
2.2.7. Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa Q4
2.2.7.1. Lượng nhiệt hiện do người tỏa ra
Q4h = n.qh , W (2.15)
Ngoài trường hợp quá đông đúc như vũ trường, hội trường, rạp hát, rạp chiếu bóng, phòng
thi đấu thể thao... cần kể đến sự hấp thụ của kết cấu bao che, do đó phải tính thêm hệ số tác
động tức thời (nt) của nhiệt hiện người.
Đối với các tòa nhà lớn, cần nhân thêm hệ số tác dụng không đồng thời (nđ):
Nhà cao tầng công sở: nđ = 0,75 ÷ 0,9
Nhà cao tầng khách sạn: nđ = 0,8 ÷ 0,9
Cửa hàng bách hóa: nđ = 0,8 ÷ 0,9
Đối với nhà hàng ăn uống cộng thêm qh, qh, 10 W/người
Tra bảng 4.18 Nhiệt tỏa ra từ cơ thể người, Trang 175, Sách Hướng dẫn thiết kế hệ thống
điều hòa không khí – Nguyễn Đức Lợi, ta tra được các thông số nhiệt hiện – nhiệt ẩn do người
tỏa ra.
Bảng 2.14: Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa Q4
qh qâ
Q4h Q4â Q4
Stt. Phòng nđ nt n [W/ [W/n
[W] [W] [W]
ng] g]
B2
qh qâ
Q4h Q4â Q4
Stt. Phòng nđ nt n [W/ [W/n
[W] [W] [W]
ng] g]
1 Sảnh Thang máy 1 0,9 0,88 12 75 730 55 676 1405
2 Sảnh Thang máy 2 0,9 0,88 10 75 602 55 558 1160
B1
1 Sảnh Thang máy 1 0,9 0,88 12 75 730 55 676 1405
2 Sảnh Thang máy 2 0,9 0,88 10 75 602 55 558 1160
3 Sảnh Thang máy 3 0,9 0,88 13 75 772 55 715 1487
Tầng
1
1 Sảnh Thang máy 1 0,9 0,88 44 75 2614 55 2420 5034
2 Sảnh Thang máy 2 0,9 0,88 33 75 1935 55 1791 3726
5 Phòng SHCĐ 0,9 0,88 70 70 3881 45 3150 7031
12
7 Phòng đa năng 0,9 0,88 75 7213 55 6679 13891
1
54
8 Khu thương mại 0,9 0,88 75 32135 55 29755 61890
1
Tầng
2
1 Sảnh Thang máy 1 0,9 0,88 12 75 730 55 676 1405
2 Sảnh Thang máy 2 0,9 0,88 10 75 602 55 558 1160
78
4 Khu thương mại 0,9 0,88 75 46332 55 42900 89232
0
Tầng
3
1 Sảnh Thang máy 1 0,9 0,88 12 75 730 55 676 1405
2 Sảnh Thang máy 2 0,9 0,88 10 75 602 55 558 1160
78
4 Khu thương mại 0,9 0,88 75 46332 55 42900 89232
0
Tầng
4
1 Sảnh Thang máy 1 0,9 0,88 12 75 730 55 676 1405
2 Sảnh Thang máy 2 0,9 0,88 10 75 602 55 558 1160
12
5 Rạp chiếu phim C1 0,9 0,88 65 6178 30 3600 9778
0
6 Rạp chiếu phim C2 0,9 0,88 90 65 4633 30 2700 7333
17
7 Rạp chiếu phim C3 0,9 0,88 65 8820 30 5140 13960
1
10
8 Rạp chiếu phim C4 0,9 0,88 65 5354 30 3120 8474
4
qh qâ
Q4h Q4â Q4
Stt. Phòng nđ nt n [W/ [W/n
[W] [W] [W]
ng] g]
18
9 Rạp chiếu phim C5 0,9 0,88 65 9266 30 5400 14666
0
36
Hàng lang 0,9 0,88 75 21582 55 19983 41565
3
Tầng
5
1 Sảnh Thang máy 1 0,9 0,88 10 75 611 55 566 1177
2 Sảnh Thang máy 2 0,9 0,88 10 75 611 55 566 1177
3 Sảnh Thang máy 3 0,9 0,88 15 75 883 55 817 1700
4 Cafe 0,9 0,88 58 70 3216 45 2610 5826
5 Spa 0,9 0,88 21 70 1142 35 721 1863
11
6 Nhà hàng 0,9 0,88 80 7422 80 9371 16794
7
7 Bếp 0,9 0,88 8 80 482 80 608 1090
8 Gym 0,9 0,88 64 210 10578 315 20034 30612
Hành lang 0,9 0,88 12 75 733 55 678 1411
Tầng
KT
Văn phòng quản lý
4 0,9 0,88 13 70 702 45 570 1272
tòa nhà
5 Phòng kỹ thuật 0,9 0,88 21 75 1218 55 1128 2345
20
6 Phòng SHCĐ 0,9 0,88 70 11365 45 9225 20590
5
T.6 –
T.32
Căn hộ A
1 Phòng ngủ 1 0,9 0,88 2 70 5988 45 4860 10848
2 Phòng ngủ 2 0,9 0,88 2 70 5988 45 4860 10848
Căn hộ B
1 Phòng ngủ 1 0,9 0,88 2 70 11975 45 9720 21695
2 Phòng ngủ 2 0,9 0,88 2 70 11975 45 9720 21695
Căn hộ C
1 Phòng ngủ 1 0,9 0,88 2 70 5988 45 4860 10848
2 Phòng ngủ 2 0,9 0,88 2 70 5988 45 4860 10848
Căn hộ D (loại 1)
1 Phòng ngủ 1 0,9 0,88 2 70 5988 45 4860 10848
2 Phòng ngủ 2 0,9 0,88 2 70 5988 45 4860 10848
Căn hộ D (loại 2)
qh qâ
Q4h Q4â Q4
Stt. Phòng nđ nt n [W/ [W/n
[W] [W] [W]
ng] g]
1 Phòng ngủ 1 0,9 0,88 2 70 5988 45 4860 10848
2 Phòng ngủ 2 0,9 0,88 2 70 5988 45 4860 10848
Căn hộ E
1 Phòng ngủ 1 0,9 0,88 2 70 11975 45 9720 21695
2 Phòng ngủ 2 0,9 0,88 2 70 11975 45 9720 21695
Căn hộ F
1 Phòng ngủ 1 0,9 0,88 2 70 5988 45 4860 10848
2 Phòng ngủ 2 0,9 0,88 2 70 5988 45 4860 10848
Tổng 661240
Nếu ở không gian cần điều hoà có số người ra vào nhiều , cửa đóng mở nhiều lần thì cần
phải bổ sung thêm vào lượng nhiệt hiện và ẩn sau :
Qbsh = 1,23.Lbs.(tN - tT) , W (2.21)
Qbsa = 3.Lbs.(dN - dT) , W (2.22)
Trong đó :
tN, tT – nhiệt độ của không khí tươi bên ngoài và không khí trong không gian điều hoà, oC
dN, dT – độ chứa hơi của không khí tươi bên ngoài và không khí trong không gian điều hoà,
g /kg
Tầng hầm 2
Tầng hầm 1
Tầng 1
Tầng 2
Tầng 3
Tầng 4
Tầng 5
Tầng KT
Tầng 6 - 32
TỔNG 4270071
Trong quá trình thiết kế thì tính tải lạnh là phần khá quan trọng, tùy theo công ty mà các bạn
có thể dụng dụng các phần mềm tính tải lạnh khác nhau. Phần mềm tính toán tải HAP của
Carrier là phầm mềm tính toán khá hay trong nhóm phần mềm tính tải lạnh.
Cũng như phần mềm Trace của hãng Trane, phần mềm HAP cũng chia làm 2 chức năng chính:
1. Thiết kế hệ thống HVAC: Tính toán tải lạnh công trình và các thông số cần thiết cho việc
lựa chọn thiết bị :
Tính toán tải lạnh cho phòng, khu vực và dàn lạnh trong hệ thống HVAC.
Xác định lưu lượng gió cho phòng, khu vực,khu vực và hệ thống.
Tính toán dàn coil lạnh
Xác định quạt thông gió cho công trình
Tính toán chọn Chiller và Boiler
2. Tính toán và phân tích năng lượng cho công trình : HAP tính toán năng lượng sử dụng hàng
năm cho hệ thống HVAC bằng mô phòng công trình hoạt động. Kết quả phân tích năng lượng
sẽ được sử dụng để so sánh năng lượng sử dụng và chi phí năng lượng của các phương án hệ
thống HVAC để chọn phương án tối ưu.
Mô phỏng hoạt động từng giờ của hệ thống HVAC
Mô phỏng hoạt động từng giờ của thiết bị HVAC
Dựa trên kết quả mô phòng từng giờ sẽ xác định tồng năng lượng hàng năm và chi phí năng
lựơng.
2.3.2. Tính tải lạnh bằng phần mềm HAP:
Calculation Months .................................... Jan to Dec Zone L/s Sizing .................. Sum of space airflow rates
Sizing Data ................................................ Calculated Space L/s Sizing .............. Individual peak space loads
Chọn tải lạnh tính bằng phương pháp Carrier để tính toán và chọn thiết bị.
Tính tải dự phòng cho hệ thống lạnh: 4270 * 1,1 = 4697 (kW)
Chương 3
t ql = t k - ∆t ql = 44 – 6 = 380 C (3.1)
Pk = P ′ = 2662,6 (kPa)
kJ
i3 = i′ = 274,8 ( )
kg
BBH
t k = 440 C > m3
R410A v3 = v ′ = 0,0011 ( kg )
′ kJ
{ 𝑠3 = 𝑠 = 1,2477 (kg,K)
kJ
i′3 = i′ = 263,4 (kg)
BBH 𝑘𝐽
t ′3 = t ql = 380 C > 𝑠3′ = 𝑠 ′ = 1,2127 (𝑘𝑔.𝐾)
R410A
′ ′ 𝑚3
{ 𝑣3 = 𝑣 = 0,001 ( 𝑘𝑔 )
kJ
i2 = 453,23 (kg)
P2 =Pk =2662,6 (kPa) BQN
Kj } R410A> v = 0,0104 (m3 )
s2 =s1 =1,8069 ( ) 2 kg
Kg.K
{ t 2 = 60,3 °C
Bảng 3.1: kết quả tính toán các thông số điểm nút của chu trình:
Điểm t (oC) P (kPa) i (kJ/kg) s(kJ/kg.K) v(m3/kg)
1 4 902,8 423,6 1,8069 0,0287
2 60,3 2662,6 453,23 1,8069 0,0104
3 44 2662,6 274,8 1,2477 0,0011
3’ 38 2662,6 263,4 1,2127 0,001
4 4 902,8 263,4 - -
Từ năng suât lạnh tổng ta tính được lưu lượng khối lượng G:
Qo = G.(i1 – i4 ) (3.2)
G = 4697,1 / (423,6 – 263,4) = 29,32 (kg/s)
Năng suất ngưng tụ:
Qk = G( i2 – i3 ) = 29,32 . (453,23 – 274,8) = 5231,57 (kW) (3.3)
Năng suất quá lạnh:
Qql = G( i3 – 𝑖3′ ) = 29,32 . (274,8 – 263,4) = 334,25 (kW) (3.3)
Công suất nén đoạn nhiệt:
L = G( i2 – i1 ) = 29,32 . (453,23 – 423,6) = 868,75 (kW) (3.4)
Hệ số làm lạnh
Qo
ε= = 4697,1 / 868,75 = 5,41 (3.5)
L
Máy nén xoắn ốc là một thành tựu khoa học kỹ thuật quan trọng trong lĩnh vực chế tạo máy
lạnh, vì có có rất nhiều ưu việt so với máy nén pittong như là rất đơn giản và tin cậy.
Vì không có xupap ở đầu hút và đầu đẩy; số chi tiết chuyển động giảm đến 64%; ma sát cũng
ít hơn do đó hiệu suất của máy nén cũng cao hơn; máy nén chạy rất êm, không bị rung động
(độ rung động và tiếng ồn chỉ bằng 30% của máy nén pittong), đây là điều rất cần thiết cho
các hệ thống điều hòa không khí. Một ưu điểm nổi bật của máy nén xoắn ốc so với máy nén
pittong còn ở chỗ nó cho phép làm việc với hơi ẩm có lẫn lộn với lỏng hoặc với hơi không
được sạch bởi có nhiều tạp chất mà vẫn không sợ bị sự cố va đập thủy lực. Cuối cùng là giá
thành của máy nén xoắn ốc cũng rẻ hơn máy nén pittong.
𝑄𝑜
𝐺= = 29,32 (3.6)
𝑞𝑜
𝑉 = 𝐺 . 𝑣1 = 0,84149 (3.7)
Do là máy nén xoắn ốc, nên xem như thể tích khoảng chết tương đối C = 0
𝜆𝑖 ≈ 1
𝑉
𝑉ℎ = = 0,96301 (3.11)
𝜆
Tra sách Máy lạnh – Trần Thanh Kỳ, Trang 99 Pm = (0,4 ÷ 0,6) at, chọn Pm = 0,4
11. Công suất hiệu dụng: (kW)
Ne = Ni + Nm = 1021,48 (3.16)
12. Công suất trên trục máy nén: (kW)
N = Ne = 1021,48
13. Hệ số lạnh hiệu dụng:
Qo
Ke = = 4,6 (3.17)
Ne
Từ công suất trên trục của máy nén, chia dàn nóng VRV Daikin thành nhiều cụm theo các
thông số sau:
Để thuận tiện cho việc kết nối các đường ống gas, chia thành các khu vực cụ thể:
Bảng 3.2: Công suất trên trục máy nén khu vực 1:
STT Phòng Qo (kW) Ne (kW)
Tầng hầm 2
1 Sảnh thang máy 1 11,5 2,5
Tầng hầm 1
1 Sảnh thang máy 1 9,82 2,135
Tầng 1
1 Sảnh thang máy 1 35,81 7,79
2 Phòng SHCĐ 36,2 7,87
Chọn model dàn nóng VRV Daikin RXQ52TNY1(E) có năng suất lạnh là 145 kW và công
suất máy nén là 24,1 kW.
Hình 3.2: Model dàn nóng VRV có năng suất lạnh 140 – 145 kW
Bảng 3.3: Công suất trên trục máy nén khu vực 2:
STT Phòng Qo (kW) Ne (kW)
Tầng 4
1 Sảnh thang máy 1 7,06 1,54
2 Rạp C3 74,1 16,1
Chọn model dàn nóng VRV Daikin RXQ60TNY1(E) có năng suất lạnh là 168 kW và công
suất máy nén là 30,3 kW.
Hình 3.3: Model dàn nóng VRV có năng suất lạnh 162 – 168 kW
Bảng 3.4: Công suất trên trục máy nén khu vực 3:
STT Phòng Qo (kW) Ne (kW)
Tầng 4
1 Sảnh thang máy 1 7,92 1,72
2 Bếp 6,07 1,32
3 Spa 20,37 4,43
4 Nhà hàng 78,18 17
5 Hành lang 8,93 1,94
Hình 3.4: Model dàn nóng VRV có năng suất lạnh 150 – 156 kW
Bảng 3.5: Công suất trên trục máy nén khu vực 4:
STT Phòng Qo (kW) Ne (kW)
Tầng KT
1 Phòng kỹ thuật 26,41 5,74
2 Phòng SHCĐ 93,68 20,37
3 VP Quản lý tòa nhà 15,94 3,47
Tổng 136,03 29,57
Chọn model dàn nóng VRV Daikin RXQ60TNY1(E) có năng suất lạnh là 168 kW và công
suất máy nén là 30,3 kW có các thông số kỹ thuật như Hình 3.3
Bảng 3.6: Công suất trên trục máy nén khu vực 5:
STT Phòng Qo (kW) Ne (kW)
Tầng 4
1 Rạp C2 51,24 11,14
2 Rạp C5 89,59 19,1
Tổng 140,83 30,24
Chọn model dàn nóng VRV Daikin RXQ60TNY1(E) có năng suất lạnh là 168 kW và công
suất máy nén là 30,3 kW có các thông số kỹ thuật như Hình 3.3
Chọn model dàn nóng VRV Daikin RXQ58TNY1(E) có năng suất lạnh là 162 kW và công
suất máy nén là 28,6 kW có các thông số kỹ thuật như Hình 3.3
Chọn model dàn nóng VRV Daikin RXQ58TNY1(E) có năng suất lạnh là 162 kW và công
suất máy nén là 28,6 kW có các thông số kỹ thuật như Hình 3.3
Chọn 4 model dàn nóng VRV Daikin RXQ54TNY1(E) có năng suất lạnh là 150 kW và công
suất máy nén là 25,1 kW có các thông số kỹ thuật như Hình 3.4
Chọn 4 model dàn nóng VRV Daikin RXQ54TNY1(E) có năng suất lạnh là 150 kW và công
suất máy nén là 25,1 kW có các thông số kỹ thuật như Hình 3.4
Chọn 2 model dàn nóng VRV Daikin RXQ54TNY1(E) có năng suất lạnh là 150 kW và công
suất máy nén là 25,1 kW có các thông số kỹ thuật như Hình 3.4
Chọn 1 model dàn nóng VRV Daikin RXQ60TNY1(E) có năng suất lạnh là 168 kW và công
suất máy nén là 30,3 kW có các thông số kỹ thuật như Hình 3.3
Chọn dàn nóng cho một số căn hộ ở các tầng từ 6 đến 32:
STT Phòng Qo (kW) Ne (kW)
Tầng 6
1 Căn hộ điển hình 77,96 16,95
Chọn 2 model dàn nóng VRV Daikin RXQ20TNY1(E) cho mỗi tầng, với năng suất lạnh mỗi
máy là 55,9 kW và công suất máy nén là 8,6 kW có các thông số kỹ thuật như Hình 3.5
Hình 3.5: Model dàn nóng VRV có năng suất lạnh 50,4 – 55,9 kW
Chương 4
4.1.1. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF (Room Sensible Heat Factor ) 𝜺𝒉𝒇
Qhf - tổng nhiệt hiện của phòng ( không có nhiệt hiện của gió tươi ) W;
Qaf – tổng nhiệt ẩn của phòng ( không có thành phần nhiệt ẩn của gió tươi ) W;
Như vậy nếu so sánh với đồ thị I-d thì 𝜀ℎ𝑓 hoàn toàn tương tự như của quá trình 𝜀1 trên đồ thị
I-d: 𝜀ℎ𝑓 ≡ 𝜀1 .
4.1.2. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF ( Grand Sensible Heat Factor ) 𝜺𝒉𝒕
Qh – thành phần nhiệt hiện, kể cả phần nhiệt hiện do gió tươi đem vào QhN có trạng thái ngoài
trời N;
Qâ – thành phần nhiệt ần, kể cả phần nhiệt ẩn do gió tươi đem vào QâN có trạng thái ngoài trời
N;
Qt – tổng nhiệt thừa dùng để tính năng suất lạnh Q0 = Q1, W;
GH – lưu lượng không khí đi qua dàn lạnh nhưng không trao đổi nhiệt ẩm với dàn, kg/s, nên
vẫn có trạng thái của điểm hòa trộn H;
GO – lưu lượng không khí đi qua dàn lạnh có trao đổi nhiệt ẩm với dàn, kg/s, và đạt trạng thái
O;
G – tổng lưu lượng không khí qua dàn, kg/s.
4.1.4. Hệ số nhiệt hiệu dụng ESHF ( Effective Sensible Heat Factor ) 𝜺𝒉𝒆𝒇
Qhef - nhiệt hiện hiệu dụng của phòng ERSH ( Effective Room Sensible Heat )
Qhcf = Qhf + εBF .QhN (4.5)
Qâef - nhiệt ẩn hiệu dụng của phòng ERLH ( Effective Room Latent Heat )
Qâcf = Qâf + εBF .QâN (4.6)
ɛBF - hệ số đi vòng ( Bypass Factor )
QhN - nhiệt hiện do gió tươi mang vào, W;
QâN - nhiệt ẩn do gió tươi mang vào, W;
Đường nối ST trên hình 4..9 biểu diễn hệ số nhiệt hiện hiệu dụng 𝜀ℎ𝑒𝑓 nên:
Hình 4.1: Sơ đồ tuần hoàn một cấp với các hệ số nhiệt hiện, hệ số đi vòng và quan hệ qua lại
với các điểm H, T, O, S
Hình 4.4: Model dàn nóng VRV có năng suất lạnh 150 – 156 kW
Bảng 4.5: Công suất trên trục máy nén khu vực 4:
Chọn model dàn nóng VRV Daikin RXQ60TNY1(E) có năng suất lạnh là 168 kW và công
suất máy nén là 30,3 kW có các thông số kỹ thuật như Hình 3.3
Bảng 3.6: Công suất trên trục máy nén khu vực 5:
STT Phòng Qo (kW) Ne (kW)
Tầng 4
1 Rạp C2 51,24 11,14
2 Rạp C5 89,59 19,1
Tổng 140,83 30,24
Chọn model dàn nóng VRV Daikin RXQ60TNY1(E) có năng suất lạnh là 168 kW và công
suất máy nén là 30,3 kW có các thông số kỹ thuật như Hình 3.3
Chọn model dàn nóng VRV Daikin RXQ58TNY1(E) có năng suất lạnh là 162 kW và công
suất máy nén là 28,6 kW có các thông số kỹ thuật như Hình 3.3
Chọn model dàn nóng VRV Daikin RXQ58TNY1(E) có năng suất lạnh là 162 kW và công
suất máy nén là 28,6 kW có các thông số kỹ thuật như Hình 3.3
Chọn 3 model dàn nóng VRV Daikin RXQ60TNY1(E) có năng suất lạnh là 168 kW và công
suất máy nén là 30,3 kW có các thông số kỹ thuật như Hình 3.3
Chọn 4 model dàn nóng VRV Daikin RXQ54TNY1(E) có năng suất lạnh là 150 kW và công
suất máy nén là 25,1 kW có các thông số kỹ thuật như Hình 3.4
Chọn 4 model dàn nóng VRV Daikin RXQ54TNY1(E) có năng suất lạnh là 150 kW và công
suất máy nén là 25,1 kW có các thông số kỹ thuật như Hình 3.4
Chọn 2 model dàn nóng VRV Daikin RXQ54TNY1(E) có năng suất lạnh là 150 kW và công
suất máy nén là 25,1 kW có các thông số kỹ thuật như Hình 3.4
Chọn 1 model dàn nóng VRV Daikin RXQ60TNY1(E) có năng suất lạnh là 168 kW và công
suất máy nén là 30,3 kW có các thông số kỹ thuật như Hình 3.3
Chọn dàn nóng cho một số căn hộ ở các tầng từ 6 đến 32:
STT Phòng Qo (kW) Ne (kW)
Tầng 6
1 Căn hộ điển hình 77,96 16,95
Chọn 2 model dàn nóng VRV Daikin RXQ20TNY1(E) cho mỗi tầng, với năng suất lạnh mỗi
máy là 55,9 kW và công suất máy nén là 8,6 kW có các thông số kỹ thuật như Hình 3.5
Hình 3.5: Model dàn nóng VRV có năng suất lạnh 50,4 – 55,9 kW
Chương 5
- Ưu điểm
+ Phụ tải nhiệt lớn qF=4500÷5500 W/m2, tiêu hao ít kim loại, thiết bị gọn nhẹ, chắc chắn. dễ
vệ sinh thiết bị về phía môi trường nước làm mát.
- Nhược điểm
+ Cần có thêm hệ thống giải nhiệt nước giải nhiệt cho bình ngưng.
+ Chế tạo phức tạp, đắt tiền.
b. Nguyên lý làm việc Hơi môi chất đi vào ống góp trên số (5), sau đó đi vào các phần tử trao
đổi nhiệt, tại đây hơi môi chất trao đổi nhiệt với nước chuyến động cưỡng bức trong ống, ngưng
tụ lại thành lỏng cao áp, sau đó chảy xuống dưới đi vào bình chứa lỏng (8). Rồi theo đường số
(6) đi ra ngoài.
- Ưu điểm - Mật độ dòng nhiệt lớn, nên tiêu hao ít kim loại
+ Phù hợp với các hệ thống lạnh có công suất trung bình và lớn.
+ Thuận lợi trong quá trình tháo lắp, sửa chửa, thay thế.
- Nhược điểm - Khó vệ sinh thiết bị về phía môi trường nước làm mát.
+ Chế tạo phức tạp, đắt tiền.
+ Thiết bị cồng kềnh, chiếm nhiều diện tích lắp đặt.
+ Cần có thêm hệ thống giải nhiệt nước cấp cho thiết bị.
b. Nguyên lý làm việc Hơi môi chất đi vào ống góp trên số (7), sau đó đi vào các panel. Tại
đây hơi môi chất chất trao đổi nhiệt với nước chuyến động cưỡng bức bên ngoài các panel,
ngưng tụ thành lỏng cao áp, sau đó theo sau đó chảy vào ống góp dưới số (6), rồi đi ra ngoài.
- Nhược điểm
+ Khó chế tạo, đắt tiền.
+ Dễ hở mối hàn ở các vị trí chèn kín đường nước.
Hình 5.6 Cấu tạo dàn ngưng làm mát bằng không khí đối lưu tự nhiên
b. Dàn ngưng làm mát bằng không khí đối lưu cưỡng bức
Dàn ngưng đối lưu cưỡng bức thường có cấu tạo gồm một dàn ống trao đổi nhiệt bằng ống thép
hoặc ống đồng có cánh nhôm hoặc cánh sắt bên ngoài và có quạt hướng trục.
- Nhược điểm:
+ Chế tạo phức tạp.
+ Mật độ dòng nhiệt nhỏ nên tiêu tốn hao nhiều kim loại, thiết bị lớn, cồng kềnh.
Hình 5.7 Cấu tạo dàn ngưng làm mát bằng không khí đối lưu cưỡng bức
Do một số ưu điểm cũng như đặc tính hệ thống VRV thường dùng, chọn dàn ngưng làm mát
bằng không khí đối lưu cưỡng bức là thiết bị trao đổi nhiệt chính dùng cho công trình.
5.1.2. TÍNH TOÁN DÀN NGƯNG LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ ĐỐI LƯU
CƯỠNG BỨC:
Đường kính chân cánh (đường kính ngoài của ống nhôm) dng = 0,028 m
Đường kính cánh D = 0,041 m
Bề dày đầu cánh: δd = 0,6 mm
Bề dày chân cánh: δo = 1,1 mm
Bước cánh So = 3,5 mm
Bước ống đứng: S1 = 0,052 m
Bước ống dọc: S2 = 0,045 m
Bước ống chéo: S'2 = 0,052 m
Xác định hệ số Cs
0,1
S1 − dng
CS = ( ) =1 (5.8)
S′2 − dng
Diện tích cánh của 1m ống: FC
π(D2 − d2ng ) π. D. δd
FC = + = 0,424 m2 /m (5.9)
2SC SC
So = 0,0035 m
Diện tích khoảng giữa các cánh của 1m ống: Fo
πdng (So − δo )
Fo = = 0,06 m2 /m (5.10)
So
Tổng diện tích phần có cánh và không cánh của 1m ống F
F = Fc + Fo = 0,485 m2/m (5.11)
Diện tích mặt trong của 1m ống: Ftr
Ftr = π.dtr = 0,066 m2/m (5.12)
Diện tích mặt ngoài của 1m ống Fng
Fng = π.dng = 0,088 m2/m (5.13)
Chiều dài quy ước:
Fo Fc
lq = dng + √0,785(D2 − d2ng ) = 0,027 m (5.14)
F F
Chọn vận tốc của không khí trong bình ngưng ωkh= 11,5 m/s
ωkh . lq
Re = = 18554 (5.15)
ν
Mật độ làm cánh bên ngoài: φng
F
φng = = 5,51 (5.16)
Fng
Trong đó hệ số ψ = 0,85
Hiệu suất của cánh E
th(mh′ )
E= = 0,95
mh′
2αkh
m=√ = 35,3 (5.19)
λc . δc
Với δc - bề dày trung bình của cánh:
δd + δo
δc = = 0,00085 m (5.20)
2
Từ mh' tra bảng trang 152 – Sách Máy lạnh: ta suy ra được E
Mật độ dòng nhiệt về phía không khí theo bề mặt trong của ống: qkh.tr
θm − θ
q kh.tr = = 651,2 . (5,127 − θ) (5.23)
1 Ftr 2Ftr δi
αkh.ng . F + Ftr + Fng Σ λi
Trong đó:
δi δth δnh
Σ = + = 1,25 . 10−5 (5.24)
λi λth λnh
4 ∆i. ρ. λ3 . g
αa = 0,72 √ = 2797. θ−0,25 (5.25)
ν. dtr . θ
Lưu lượng không khí cần thiết để giải nhiệt dàn ngưng là 816 m3/min
Kiểm tra lại dàn nóng VRV Daikin đã chọn ở trên, với cùng năng suất lạnh, quạt dàn ngưng có
lưu lượng là 804 m3/min => đáp ứng được yêu cầu giải nhiệt.
Tính toán thiết kế tương tự, ta sẽ chọn được một số model dàn nóng VRV của Daikin tương tự
như bảng thông số ở phần tính toán của máy nén.
Thiết bị bay hơi là thiết bị trao đổi nhiệt, thực hiện trao đổi nhiệt giửa môi chất lạnh sôi ở áp
suất thấp và đối tượng cần làm lạnh.
b.Phân loại:
Theo môi trường làm lạnh:
TBBH làm lạnh chất lỏng
TBBH làm lạnh không khí
Theo mức độ chiếm chỗ của môi chất lạnh:
TBBH kiểu ngập: môi chất lạnh bao phủ toàn bộ bề mặt trao đổi nhiệt
TBBH kiểu không ngập: môi chất lạnh bao phủ một phần bề mặt trao đổi nhiệt
5.2.1.2. Thiết bị bay hơi làm lạnh chất lỏng:
1. Thiết bị bay hơi ống vỏ nằm ngang kiểu ngập:
a. Cấu tạo:
Hình 5.9 Bình bay hơi kiểu ống vỏ nằm ngang kiểu ngập
đó chảy trở lại bình, còn hơi sau khi lỏng được tách ra thành hơi bão hòa khô theo đường số
(4) đi ra ngoài.
Cấu tạo dàn lạnh kiểu tấm bản hoàn toàn giống dàn ngưng tấm bản, gồm các tấm trao đổi nhiệt
dạng phẳng có dập sóng được ghép với nhau bằng đệm kín. Hai đầu là các tấm khung dày, chắc
chắn được giữ nhờ thanh giằng và bulông. Đường chuyển động của môi chất và chất tải lạnh
ngược chiều và xen kẻ nhau. Tổng diện tích trao đổi nhiệt rất lớn. Quá trình trao đổi nhiệt giữa
hai môi chất thực hiện qua vách tương đối mỏng nên hiệu quả trao đổi nhiệt cao. Các lớp chất
tải lạnh khá mỏng nên quá trình trao đổi nhiệt diễn ra nhanh chóng.
b. Nguyên lý làm việc:
Lỏng môi chất tiết lưu bình theo đường số (1), đi vào các ống trao đổi nhiệt, nhận nhiệt của
chất lỏng cần làm lạnh chuyển động cưỡng bức bên ngoài ống sôi, hóa hơi. Hơi môi chất sau
đó theo đường số (2) ra ngoài.
c. Ưu, nhược điểm:
Ưu điểm
- Mật độ dòng nhiệt tương đối lớn nên tiêu hao ít kim loại, thiết bị chắc chắn gọn nhẹ.
-Thời gian làm lạnh rất nhanh.
Nhược điểm
- Khó vệ sinh về phía chất tải lạnh.
- Khó chế tạo, giá thành cao.
- Khi hư hỏng, không có vật tư thay thế, sửa chữa khó khăn.
- Có khả năng nứt ống trao đổi nhiệt do chất lỏng đóng băng cho nên cần. khống chế nghiêm
ngặt nhiệt độ chất lỏng cần làm lạnh.
Về cấu tạo các ống trao đổi nhiệt được uốn cong dạng hình xương cá, do đó chiều dài mỗi ống
tăng lên đáng kể. Dàn lạnh xương cá cũng có cấu tạo gồm nhiều cụm, mỗi cụm có 1 ống góp
trên và 1 ống góp dưới và hệ thống dãy ống trao đổi nhiệt nối giữa các ống.
b. Nguyên lý làm việc:
Lỏng môi chất tiết lưu vào ống góp ngang dưới số (2) sau đó đi vào các ống góp dọc dưới rồi
đi vào thiết ngập khoảng 2/3 ống trao đổi nhiệt, tại đây môi chất sẽ nhận nhiệt đối tượng cần
làm lạnh, sôi hóa hơi. Sau đó hơi theo ống góp trên số (1) đi ra ngoài.
c. Ưu, nhược điểm:
Ưu điểm
- Cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo.
- Dễ vệ sinh về phía chất môi trường làm lạnh.
- Tránh được sự cố đóng băng gây nứt ống.
Nhược điểm
- Mật độ dòng nhiệt không lớn nên tiêu hao nhiều kim loại, thiết bị cồng kềnh.
Hình 5.13 Thiết bị bay hơi làm lạnh không khí đối lưu tự nhiên:
Dàn lạnh đối lưu tự nhiên không dùng quạt được sử dụng để làm lạnh không khí trong các
buồng lạnh. Dàn có thể được lắp đặt áp trần hoặc áp tường, ống trao đổi nhiệt là ống thép trơn
hoặc ống có cánh bên ngoài. Cánh tản nhiệt sử dụng là cánh thẳng hoặc cánh xoắn.
b. Ưu, nhược điểm:
Ưu điểm
- Cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo.
- Dễ vệ sinh về phía chất môi trường làm lạnh
Nhược điểm
- Mật độ dòng nhiệt không lớn nên tiêu hao nhiều kim loại, thiết bị cồng kềnh
2. Thiết bị bay hơi làm lạnh không khí đối lưu cưỡng bức:
a. Cấu tạo:
Hình 5.13 Thiết bị bay hơi làm lạnh không khí đối lưu cưỡng bức:
Dàn lạnh đối lưu không khí cưỡng bức đây là thiết bị được sử dụng rất rộng rãi trong các kho
lạnh, thiết bị cấp đông, trong điều hoà không khí vv…
Dàn lạnh thường được chế tạo bằng đồng hoặc thép. Thường các dàn lạnh đều được làm cánh
nhôm hoặc cánh thép. Dàn lạnh có vỏ bao bọc, có quạt, ống khuyếch tán gió, khay hứng nước
ngưng, điện trở xả băng, quạt tùy loại thiết bị mà có thể là quạt ly tâm hoặc là quạt hướng trục.
Ưu điểm
- Cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo
- Dễ vệ sinh về phía chất môi trường làm lạnh.
Nhược điểm
- Mật độ dòng nhiệt lớn hơn mật độ dòng nhiệt thiết bị bay hơi làm lạnh không khí đối lưu tự
nhiên, tuy nhiên mật độ dòng nhiệt vẫn không lớn lắm nên vẫn tiêu hao nhiều kim loại, thiết bị
cồng kềnh.
=> Do một số ưu điểm như cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo, phù hợp với hệ thống đơn giản, gọn
nhẹ của hệ thống VRV, nên chọn dàn lạnh không khí đối lưu cưỡng bức là dàn lạnh chính của
công trình.
- Năng suất lạnh 14 kW > 10,5 kW năng suất lạnh cần thiết của phòng.
- Lưu lượng dàn bay hơi Daikin FXMQ125PVE có lưu lượng gió lớn nhất qua dàn là
650 > 584 l/s lưu lượng cần thiết cấp vào phòng.
- Bảng 5.2: Bảng tính thống kế lưu lượng tính toán của dàn bay hơi và chọn máy:
Tổng
Khu vực Qhef ESHF tS L Model SL
Lmax
Hầm 2
Sảnh thang
6169 0,70 14 584 FXMQ125PVE 1 650
máy 1
Sảnh thang
5046 0,69 12,25 412 FXMQ100PVE 1 533
máy 2
Hầm 1
Sảnh thang
4643 0,63 10,33 330 FXMQ100PVE 1 533
máy 1
Sảnh thang
3840 0,63 10,33 273 FXMQ80PVE 1 417
máy 2
Sảnh thang
5408 0,65 11 402 FXMQ100PVE 1 533
máy 3
Tầng 1
Sảnh thang
17204 0,64 10,67 1251 FXMQ125PVE 3 1950
máy 1
Sảnh thang
12682 0,64 10,67 922 FXMQ250MAVE 1 1200
máy 2
Phòng SHCĐ 15565 0,65 11 1158 FXMQ125PVE 3 1950
Phòng đa năng 30634 0,65 11 2279 FXMQ200MAVE 3 2898
Khu thương
183514 0,68 12 14705 FXMQ250MAVE 15 18000
mại
Tầng 2
Sảnh thang
3743 0,79 14,43 369 FXMQ80PVE 1 417
máy 1
Sảnh thang
3083 0,79 14,43 304 FXMQ64PVE 1 325
máy 2
Tổng
Khu vực Qhef ESHF tS L Model SL
Lmax
Khu thương
186989 0,72 13 16232 FXMQ250MAVE 16 19200
mại
Tầng 3
Sảnh thang
3828 0,79 14,43 377 FXMQ80PVE 1 417
máy 1
Sảnh thang
3252 0,80 14,57 325 FXMQ64PVE 1 325
máy 2
Khu thương
186660 0,72 13 16203 FXMQ250MAVE 16 19200
mại
Tầng 4
Sảnh thang
3828 0,79 14,43 377 FXMQ80PVE 1 417
máy 1
Sảnh thang
3168 0,79 14,43 312 FXMQ64PVE 1 325
máy 2
Rạp chiếu FXMQ200MAVE 2
phim C1 31941 0,82 14,86 3281 3466
FXMQ140PVE 2
Rạp chiếu
29853 0,85 15,4 3239 FXMQ125PVE 5 3250
phim C2
Rạp chiếu
35512 0,79 14,43 3500 FXMQ140PVE 5 3835
phim C3
Rạp chiếu FXMQ140PVE 1
phim C4 30827 0,84 15,2 3277 3367
FXMQ125PVE 4
Rạp chiếu
47989 0,82 14,86 4930 FXMQ200MAVE 6 5796
phim C5
Hành lang 127989 0,81 14,7 12944 FXMQ250MAVE 11 13200
Tầng 5
Sảnh thang
3615 0,62 10 251 FXMQ80PVE 1 417
máy 1
Sảnh thang
3751 0,62 10 260 FXMQ80PVE 1 417
máy 2
Tổng
Khu vực Qhef ESHF tS L Model SL
Lmax
Sảnh thang
4688 0,59 6,63 266 FXMQ100PVE 1 533
máy 3
Cafe FXMQ250MAVE 1
20520 0,70 14 1943 2166
FXMQ200MAVE 1
Spa 10829 0,68 12 868 FXMQ200MAVE 1 966
Nhà hàng 27602 0,57 3,88 1361 FXMQ140PVE 5 3835
Bếp 3110 0,77 14,14 298 FXMQ64PVE 1 325
Gym 57024 0,61 9 3713 FXMQ250MAVE 5 6000
Hành lang 4170 0,64 10,67 303 FXMQ80PVE 1 417
Tầng kỹ thuật
VP Quản lý
9174 0,71 12,75 780 FXMQ200MAVE 1 966
tòa nhà
Phòng kỹ thuật 13540 0,68 12 1085 FXMQ250MAVE 1 1200
Phòng SHCĐ 36507 0,62 10 2535 FXMQ140PVE 6 4602
Tầng 6 - 32
Căn hộ A
Phòng ngủ 1 96931 0,93 16,42 11768 FXZQ50MVE 54 12582
Phòng ngủ 2 49465 0,86 15,6 5482 FXZQ20MVE 54 8100
Căn hộ B
Phòng ngủ 1 169271 0,92 16,33 20337 FXZQ50MVE 108 25164
Phòng ngủ 2 178702 0,92 16,33 21470 FXZQ50MVE 108 25164
Căn hộ C
Phòng ngủ 1 80977 0,91 16,25 9640 FXZQ40MVE 54 9882
Phòng ngủ 2 93524 0,92 16,33 11236 FXZQ50MVE 54 12582
Căn hộ D (loại
1)
Phòng ngủ 1 74224 0,91 16,25 8836 FXZQ40MVE 54 9882
Tổng
Khu vực Qhef ESHF tS L Model SL
Lmax
Phòng ngủ 2 95552 0,93 16,42 11601 FXZQ50MVE 54 12582
Căn hộ D (loại
2)
Phòng ngủ 1 95552 0,93 16,42 11601 FXZQ50MVE 54 12582
Phòng ngủ 2 74224 0,91 16,25 8836 FXZQ40MVE 54 9882
Căn hộ E
Phòng ngủ 1 182254 0,92 16,33 21897 FXZQ50MVE 108 25164
Phòng ngủ 2 191104 0,93 16,42 23201 FXZQ50MVE 108 25164
Căn hộ F
Phòng ngủ 1 44138 0,85 15,4 4789 FXZQ20MVE 54 8100
Phòng ngủ 2 96716 0,93 16,42 11742 FXZQ50MVE 54 12582
Chương 6
Ống dẫn môi chất lạnh được dùng để nối máy nén, thiết bị ngưng tụ, van tiết lưu, thiết bị bay
hơi và một số thiết bị phụ khác (nếu có) thành một hệ thống. Trong trường hợp môi chất lạnh
thuộc họ freon, thông thường người ta dùng ống đồng để làm ống dẫn môi chất lạnh.
Khi thiết kế ống dẫn môi chất lạnh, cần lưu ý thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Ống dẫn có khả năng chuyển môi chất lạnh đi đến các thiết bị trong hệ thống với mức
độ tổn thất áp suất hợp lý nhất.
- Phải làm sao cho lượng dầu bị cuốn theo môi chất lạnh có khả năng quay trở về máy
nén để mức dầu trong carter của máy nén không bị xuống quá thấp. Cần đảm bảo sao
cho tốc độ chuyển động của hơi môi chất lạnh không nhỏ hơn 2,54m/s đôi vớ các ống
nằm ngang và không nhỏ hơn 5,08m/s đối với các ống thẳng đứng hướng lên. Riêng
trong trường hợp ống dẫn lỏng thì tốc độ không nên vượt quá 1,52m/s.
- Tránh để một bộ phận môi chất lạnh lỏng bay hơi trước khi vào van tiết lưu, khả năng
này có thể xảy ra nếu tổn thất áp suất ở đường ống dẫn lỏng khá lớn. Để tránh trường
hợp này, nên thực hiện quá lạnh ở mức độ sao cho có thể bù lại tổn thất áp suất ở ống
dẫn lỏng.
- Nên lắp đặt và định hình ống dẫn sao cho có thể tránh được khả năng tích tụ lỏng hoặc
dầu trên đường ống.
a. Tính toán kích thước đường ống gas trước khi hút về máy nén:
Ống hút là loại ống mà ta phải lưu ý nhiều nhất trong số các loại ống dẫn gas lạnh.
Khi tiến hành xác định đường kính hợp lý của ống hút, cần đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu
sau:
- Tổn thất áp suất ở ống hút khi đầy tải cần phải được giới hạn ở mức cho phép.
- Việc hồi dầu trở về máy nén cần phải được đảm bảo ngay cả khi hệ thống vận hành ở
mức phụ tải nhỏ nhất.
- Làm thế nào để hạn chế đến mức thấp nhất khả năng kéo lỏng về máy nén trong quá
trình chuẩn bị dừng máy, tránh không để dầu và môi chất lạnh đi về máy nén ở trạng
thái bất thường.
Tốc độ của hơi môi chất lạnh trong ống hút cũng là vấn đề cần phải chú ý để đảm bảo dầu có
khả năng quay trở về máy nén trong mọi tình huống. Như đã trình bày ở phần đầu mục, tốc độ
của hơi môi chất lạnh không được nhỏ hơn 2,54m/s trong các ống nằm ngang và không được
nhỏ hơn 5,08m/s đối với các ống hút thẳng đứng hướng lên. Cần lưu ý là các yêu cầu này phải
được đảm bảo ngay cả khi hệ thống vận hành ở mức tải thấp nhất. Nếu lựa chọn kích thước của
ống hút trên cơ sở có quan tâm đến độ ồn thì cần phải khống chế tốc độ cao nhất có thể có của
hơi môi chất lạnh trong ống dẫn. Kinh nghiệm thực tế cho thấy không nên để tốc độ môi chất
lạnh trong ống dẫn vượt quá 20m/s.
Tính toán kích thước đường ống gas hút về máy nén cho Khu vực 1:
4. G
D= √
π. ω. ρ
Với:
Qo
G=
i1 − i4
Trong đó:
ρ = 34,817 kg/m3 trạng thái hơi tại điểm có nhiệt độ 4oC
Qo: Năng suất lạnh của thiết bị nối đường ống gas (kW)
G: lưu lượng khối lượng của gas trên đường ống (kg/s)
ω: tốc độ của gas trên đường ống (m/s)
(ω ≥ 2,54m/s đối với đường ống gas nằm ngang, ω ≥ 5,08m/s đối với đường ống thẳng đứng)
4. G 4 . 0,157
D= √ =√ = 21,04 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
Qo 42
G= = = 0,262 kg/s
i1 − i4 423,6 − 263,4
4. G 4 . 0,262
D= √ =√ = 27,16 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,419
D= √ =√ = 34,36 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,262
D= √ =√ = 27,16 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,682
D= √ =√ = 43,8 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,738
D= √ =√ = 45,57 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,794
D= √ =√ = 47,27 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G
D= √
π. ω. ρ
Với:
Qo
G=
i1 − i4
Trong đó:
ρ = 1159,8 kg/m3 trạng thái lỏng tại điểm có nhiệt độ 4oC
Qo: Năng suất lạnh của thiết bị nối đường ống gas (kW)
G: lưu lượng khối lượng của gas trên đường ống (kg/s)
ω: tốc độ của gas trên đường ống (m/s)
(ω < 1,52m/s đối với đường ống gas lỏng)
4. G 4 . 0,157
D= √ =√ = 10,66 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,262
D= √ =√ = 13,76 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,419
D= √ =√ = 17,41 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,262
D= √ =√ = 13,76 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,682
D= √ =√ = 22,19 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,738
D= √ =√ = 23,09 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,794
D= √ =√ = 23,95 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
c. Tính toán kích thước ống gas, ống lỏng cho hệ thống VRV:
Tính toán kích thước đường ống gas, ống lỏng cho Khu vực 2:
4. G 4 . 0,3
Dlỏng = √ =√ = 14,7 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,3
Dgas = √ =√ = 29 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,499
Dlỏng = √ =√ = 19 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,499
Dgas = √ =√ = 37,49 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,556
Dlỏng = √ =√ = 20,04 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,556
Dgas = √ =√ = 39,54 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,275
Dlỏng = √ =√ = 14,09 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,275
Dgas = √ =√ = 27,8 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,449
Dlỏng = √ =√ = 18 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,449
Dgas = √ =√ = 35,6 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 1,005
Dlỏng = √ =√ = 26,95 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 1,005
Dgas = √ =√ = 53,18 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
Đoạn Qo (kW) G(kg/s) DTTlỏng (mm) Dlỏng (mm) DTtgas (mm) Dgas (mm)
GF 48 0,3 14,7 15,9 29 28,6
FE 80 0,499 19 19,1 37,49 41,3
EB 89 0,556 20,04 22,2 39,54 41,3
DC 44 0,275 14,09 15,9 27,8 28,6
CB 72 0,449 18 19,1 35,6 34,9
Đoạn Qo (kW) G(kg/s) DTTlỏng (mm) Dlỏng (mm) DTtgas (mm) Dgas (mm)
BA 161 1,005 26,95 28,6 53,18 54
Tính toán kích thước đường ống gas, ống lỏng cho Khu vực 3:
4. G 4 . 0,184
Dlỏng = √ =√ = 11,54 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,184
Dgas = √ =√ = 22,77 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,24
Dlỏng = √ =√ = 13,18 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,24
Dgas = √ =√ = 26 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,297
Dlỏng = √ =√ = 14,64 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,297
Dgas = √ =√ = 28,9 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
Qo 48
G= = = 0,3 kg/s
i1 − i4 423,6 − 263,4
4. G 4 . 0,3
Dlỏng = √ =√ = 14,71 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,3
Dgas = √ =√ = 29 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,499
Dlỏng = √ =√ = 19 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,499
Dgas = √ =√ = 37,49 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,796
Dlỏng = √ =√ = 24 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,796
Dgas = √ =√ = 47,33 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
Đoạn Qo (kW) G(kg/s) DTTlỏng (mm) Dlỏng (mm) DTtgas (mm) Dgas (mm)
GF 29,5 0,184 11,54 12,7 22,77 22,2
FE 38,5 0,24 13,18 15,9 26 28,6
EB 47,5 0,297 14,64 15,9 28,9 28,6
DC 48 0,3 14,71 15,9 29 28,6
CB 80 0,499 19 19,1 37,49 41,3
BA 127,5 0,796 24 28,6 47,33 54
Tính toán kích thước đường ống gas, ống lỏng cho Khu vực 4:
4. G 4 . 0,2
Dlỏng = √ =√ = 12,01 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,2
Dgas = √ =√ = 23,71 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,4
Dlỏng = √ =√ = 16,99 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,4
Dgas = √ =√ = 33,53 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,599
Dlỏng = √ =√ = 20,8 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,599
Dgas = √ =√ = 41,07 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,774
Dlỏng = √ =√ = 23,65 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,774
Dgas = √ =√ = 46,67 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,914
Dlỏng = √ =√ = 25,7 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,914
Dgas = √ =√ = 50,72 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
Đoạn Qo (kW) G(kg/s) DTTlỏng (mm) Dlỏng (mm) DTtgas (mm) Dgas (mm)
FE 32 0,2 12,01 12,7 23,71 28,6
ED 64 0,4 16,99 19,1 33,53 34,9
DC 96 0,599 20,8 22,2 41,07 41,3
CB 124 0,774 23,65 28,6 46,67 54
BA 146,4 0,914 25,7 28,6 50,72 54
Kiểm tra lại vận tốc trong đường ống gas
Đoạn Qo (kW) ωlỏng (m/s) ωgas (m/s)
FE 32 1,36 8,93
ED 64 1,2 12
DC 96 1,34 12,85
Tính toán kích thước đường ống gas, ống lỏng cho Khu vực 5:
4. G 4 . 0,262
Dlỏng = √ =√ = 13,76 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,262
Dgas = √ =√ = 27,16 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,437
Dlỏng = √ =√ = 17,77 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,437
Dgas = √ =√ = 35,07 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,419
Dlỏng = √ =√ = 17,41 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,419
Dgas = √ =√ = 34,36 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,839
Dlỏng = √ =√ = 24,62 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,839
Dgas = √ =√ = 48,59 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 1,276
Dlỏng = √ =√ = 30,36 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 1,276
Dgas = √ =√ = 59,93 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
Đoạn Qo (kW) G(kg/s) DTTlỏng (mm) Dlỏng (mm) DTtgas (mm) Dgas (mm)
FE 42 0,262 13,76 15,9 27,16 28,6
EB 70 0,437 17,77 19,1 35,07 34,9
DC 67,2 0,419 17,41 19,1 34,36 34,9
CB 134,4 0,839 24,62 28,6 48,59 54
BA 204,4 1,276 30,36 34,9 59,93 66,7
Kiểm tra lại vận tốc trong đường ống gas
Đoạn Qo (kW) ωlỏng (m/s) ωgas (m/s)
FE 42 1,14 11,73
EB 70 1,32 13,13
DC 67,2 1,26 12,6
CB 134,4 1,13 10,53
BA 204,4 1,15 10,49
Kết luận:
- Vận tốc đường ống lỏng nằm trong khoảng 1,13 ÷ 1,32 m/s
- Vận tốc đường ống gas nằm trong khoảng 10,49 ÷ 13,13 m/s
=> Đáp ứng vận tốc cho phép trong đường ống gas.
Tính toán kích thước đường ống gas, ống lỏng cho Khu vực 6:
4. G 4 . 0,28
Dlỏng = √ =√ = 14,22 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,28
Dgas = √ =√ = 28,06 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,479
Dlỏng = √ =√ = 18,61 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,479
Dgas = √ =√ = 36,73 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,089
Dlỏng = √ =√ = 8 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,089
Dgas = √ =√ = 15,8 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,568
Dlỏng = √ =√ = 20,26 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,568
Dgas = √ =√ = 40 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,883
Dlỏng = √ =√ = 25,26 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,883
Dgas = √ =√ = 49,84 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 1,009
Dlỏng = √ =√ = 27 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 1,009
Dgas = √ =√ = 53,28 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
Đoạn Qo (kW) G(kg/s) DTTlỏng (mm) Dlỏng (mm) DTtgas (mm) Dgas (mm)
FE 44,8 0,28 14,22 15,9 28,06 28,6
ED 76,8 0,479 18,61 19,1 36,73 34,9
GD 14,2 0,089 8 9,5 15,8 15,9
DC 91 0,568 20,26 22,2 40 41,3
CB 141,4 0,883 25,26 28,6 49,84 54
BA 161,6 1,009 27 28,6 53,28 54
Kiểm tra lại vận tốc trong đường ống gas
Đoạn Qo (kW) ωlỏng (m/s) ωgas (m/s)
FE 44,8 1,22 12,51
ED 76,8 1,44 14,4
GD 14,2 1,08 12,83
DC 91 1,27 12,18
CB 141,4 1,19 11,08
BA 161,6 1,36 12,66
Kết luận:
- Vận tốc đường ống lỏng nằm trong khoảng 1,08 ÷ 1,44 m/s
- Vận tốc đường ống gas nằm trong khoảng 11,08 ÷ 14,4 m/s
=> Đáp ứng vận tốc cho phép trong đường ống gas.
Tính toán kích thước đường ống gas, ống lỏng cho Khu vực 7:
4. G 4 . 0,14
Dlỏng = √ =√ = 10,05 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,14
Dgas = √ =√ = 19,84 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,196
Dlỏng = √ =√ = 11,9 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,196
Dgas = √ =√ = 23,49 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,615
Dlỏng = √ =√ = 21,09 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,615
Dgas = √ =√ = 41,62 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,79
Dlỏng = √ =√ = 23,9 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,79
Dgas = √ =√ = 47,16 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,835
Dlỏng = √ =√ = 24,56 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,835
Dgas = √ =√ = 48,47 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
Đoạn Qo (kW) G(kg/s) DTTlỏng (mm) Dlỏng (mm) DTtgas (mm) Dgas (mm)
FE 22,4 0,14 10,05 12,7 19,84 19,1
ED 31,4 0,196 11,9 12,7 23,49 22,2
DC 98,6 0,615 21,09 22,2 41,62 41,3
CB 126,6 0,79 23,9 28,6 47,16 54
BA 133,7 0,835 24,56 28,6 48,47 54
Kiểm tra lại vận tốc trong đường ống gas
Đoạn Qo (kW) ωlỏng (m/s) ωgas (m/s)
FE 22,4 0,95 14,02
ED 31,4 1,34 14,55
DC 98,6 1,37 13,2
CB 126,6 1,06 9,92
BA 133,7 1,12 10,47
Kết luận:
- Vận tốc đường ống lỏng nằm trong khoảng 0,95 ÷ 1,37 m/s
- Vận tốc đường ống gas nằm trong khoảng 9,92 ÷ 14,55 m/s
=> Đáp ứng vận tốc cho phép trong đường ống gas.
Tính toán kích thước đường ống gas, ống lỏng cho Khu thương mại tầng 1:
4. G 4 . 0,35
Dlỏng = √ =√ = 15,89 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,35
Dgas = √ =√ = 31,37 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,524
Dlỏng = √ =√ = 19,47 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,524
Dgas = √ =√ = 38,42 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,699
Dlỏng = √ =√ = 22,48 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,699
Dgas = √ =√ = 44,36 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,874
Dlỏng = √ =√ = 25,13 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,874
Dgas = √ =√ = 49,6 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,35
Dlỏng = √ =√ = 15,89 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,35
Dgas = √ =√ = 31,37 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,524
Dlỏng = √ =√ = 19,47 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,524
Dgas = √ =√ = 38,42 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,874
Dlỏng = √ =√ = 25,13 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,874
Dgas = √ =√ = 49,6 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,35
Dlỏng = √ =√ = 15,89 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,35
Dgas = √ =√ = 31,37 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,524
Dlỏng = √ =√ = 19,47 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,524
Dgas = √ =√ = 38,42 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,699
Dlỏng = √ =√ = 22,48 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,699
Dgas = √ =√ = 44,36 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,874
Dlỏng = √ =√ = 25,13 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,874
Dgas = √ =√ = 49,6 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
Đoạn Qo (kW) G(kg/s) DTTlỏng (mm) Dlỏng (mm) DTtgas (mm) Dgas (mm)
E1D1 56 0,35 15,89 15,9 31,37 34,9
D1C1 84 0,524 19,47 22,2 38,42 41,3
C1B1 112 0,699 22,48 28,6 44,36 41,3
B1A1 140 0,874 25,13 28,6 49,6 54
D2C2 56 0,35 15,89 15,9 31,37 34,9
C2B2 84 0,524 19,47 22,2 38,42 41,3
B2A2 140 0,874 25,13 28,6 49,6 54
E3D3 56 0,35 15,89 15,9 31,37 34,9
D3C3 84 0,524 19,47 22,2 38,42 41,3
C3B3 112 0,699 22,48 28,6 44,36 41,3
B3A3 140 0,874 25,13 28,6 49,6 54
Kiểm tra lại vận tốc trong đường ống gas
Đoạn Qo (kW) ωlỏng (m/s) ωgas (m/s)
E1D1 56 1,519 10,5
D1C1 84 1,17 11,25
C1B1 112 0,94 15
B1A1 140 1,17 10,97
D2C2 56 1,519 10,5
C2B2 84 1,17 11,25
Tính toán kích thước đường ống gas, ống lỏng cho Khu thương mại tầng 2 - 3:
4. G 4 . 0,35
Dlỏng = √ =√ = 15,89 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,35
Dgas = √ =√ = 31,37 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,524
Dlỏng = √ =√ = 19,47 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,524
Dgas = √ =√ = 38,42 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,699
Dlỏng = √ =√ = 22,48 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,699
Dgas = √ =√ = 44,36 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,35
Dlỏng = √ =√ = 15,89 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,35
Dgas = √ =√ = 31,37 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,524
Dlỏng = √ =√ = 19,47 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,524
Dgas = √ =√ = 38,42 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,699
Dlỏng = √ =√ = 22,48 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,699
Dgas = √ =√ = 44,36 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,35
Dlỏng = √ =√ = 15,89 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,35
Dgas = √ =√ = 31,37 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,524
Dlỏng = √ =√ = 19,47 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,524
Dgas = √ =√ = 38,42 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,699
Dlỏng = √ =√ = 22,48 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,699
Dgas = √ =√ = 44,36 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,35
Dlỏng = √ =√ = 15,89 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,35
Dgas = √ =√ = 31,37 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,524
Dlỏng = √ =√ = 19,47 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,524
Dgas = √ =√ = 38,42 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,699
Dlỏng = √ =√ = 22,48 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,699
Dgas = √ =√ = 44,36 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
Đoạn Qo (kW) G(kg/s) DTTlỏng (mm) Dlỏng (mm) DTtgas (mm) Dgas (mm)
D1C1 56 0,35 15,89 15,9 31,37 34,9
C1B1 84 0,524 19,47 22,2 38,42 41,3
Đoạn Qo (kW) G(kg/s) DTTlỏng (mm) Dlỏng (mm) DTtgas (mm) Dgas (mm)
B1A1 112 0,699 22,48 28,6 44,36 41,3
D2C2 56 0,35 15,89 15,9 31,37 34,9
C2B2 84 0,524 19,47 22,2 38,42 41,3
B2A2 112 0,699 22,48 28,6 44,36 41,3
D3C3 56 0,35 15,89 15,9 31,37 34,9
C3B3 84 0,524 19,47 22,2 38,42 41,3
B3A3 112 0,699 22,48 28,6 44,36 41,3
D4C4 56 0,35 15,89 15,9 31,37 34,9
C4B4 84 0,524 19,47 22,2 38,42 41,3
B4A4 112 0,699 22,48 28,6 44,36 41,3
Kiểm tra lại vận tốc trong đường ống gas
Đoạn Qo (kW) ωlỏng (m/s) ωgas (m/s)
D1C1 56 1,519 10,5
C1B1 84 1,17 11,25
B1A1 112 0,94 15
D2C2 56 1,519 10,5
C2B2 84 1,17 11,25
B2A2 112 0,94 15
D3C3 56 1,519 10,5
C3B3 84 1,17 11,25
B3A3 112 0,94 15
D4C4 56 1,519 10,5
C4B4 84 1,17 11,25
B4A4 112 0,94 15
Kết luận:
- Vận tốc đường ống lỏng nằm trong khoảng 0,94 ÷ 1,519 m/s
- Vận tốc đường ống gas nằm trong khoảng 10,5 ÷ 15 m/s
=> Đáp ứng vận tốc cho phép trong đường ống gas.
Tính toán kích thước đường ống gas, ống lỏng cho Hành lang tầng 4:
4. G 4 . 0,35
Dlỏng = √ =√ = 15,89 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,35
Dgas = √ =√ = 31,37 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
Qo 84
G= = = 0,524 kg/s
i1 − i4 423,6 − 263,4
4. G 4 . 0,524
Dlỏng = √ =√ = 19,47 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,524
Dgas = √ =√ = 38,42 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,699
Dlỏng = √ =√ = 22,48 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,699
Dgas = √ =√ = 44,36 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,874
Dlỏng = √ =√ = 25,13 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,874
Dgas = √ =√ = 49,6 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,35
Dlỏng = √ =√ = 15,89 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,35
Dgas = √ =√ = 31,37 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
Qo 84
G= = = 0,524 kg/s
i1 − i4 423,6 − 263,4
4. G 4 . 0,524
Dlỏng = √ =√ = 19,47 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,524
Dgas = √ =√ = 38,42 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,699
Dlỏng = √ =√ = 22,48 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,699
Dgas = √ =√ = 44,36 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,874
Dlỏng = √ =√ = 25,13 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,874
Dgas = √ =√ = 49,6 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 1,049
Dlỏng = √ =√ = 27,53 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 1,049
Dgas = √ =√ = 54,33 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
Đoạn Qo (kW) G(kg/s) DTTlỏng (mm) Dlỏng (mm) DTtgas (mm) Dgas (mm)
E1D1 56 0,35 15,89 15,9 31,37 34,9
D1C1 84 0,524 19,47 19,1 38,42 41,3
C1B1 112 0,699 22,48 28,6 44,36 41,3
B1A1 140 0,874 25,13 28,6 49,59 54
F2E2 56 0,35 15,89 15,9 31,37 34,9
E2D2 84 0,524 19,47 19,1 38,42 41,3
D2C2 112 0,699 22,48 28,6 44,36 41,3
C2B2 140 0,874 25,13 28,6 49,59 54
B2A2 168 1,049 27,53 28,6 54,33 54
Kiểm tra lại vận tốc trong đường ống gas
Đoạn Qo (kW) ωlỏng (m/s) ωgas (m/s)
E1D1 56 1,519 10,5
D1C1 84 1,17 11,25
C1B1 112 0,94 15
B1A1 140 1,17 10,97
F2E2 56 1,519 10,5
E2D2 84 1,17 11,25
D2C2 112 0,94 15
C2B2 140 1,17 10,97
B2A2 168 1,41 13,16
Kết luận:
- Vận tốc đường ống lỏng nằm trong khoảng 0,94 ÷ 1,519 m/s
- Vận tốc đường ống gas nằm trong khoảng 10,5 ÷ 15 m/s
=> Đáp ứng vận tốc cho phép trong đường ống gas.
Tính toán kích thước đường ống gas, ống lỏng cho phòng Gym tầng 5:
4. G 4 . 0,35
Dlỏng = √ =√ = 15,89 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,35
Dgas = √ =√ = 31,37 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,524
Dlỏng = √ =√ = 19,47 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,524
Dgas = √ =√ = 38,42 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,699
Dlỏng = √ =√ = 22,48 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,699
Dgas = √ =√ = 44,36 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
4. G 4 . 0,874
Dlỏng = √ =√ = 25,13 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 1159,8
4. G 4 . 0,874
Dgas = √ =√ = 49,6 mm
π. ω. ρ 3,14 . 13 . 34,817
Đoạn Qo (kW) G(kg/s) DTTlỏng (mm) Dlỏng (mm) DTtgas (mm) Dgas (mm)
ED 56 0,35 15,89 15,9 31,37 34,9
DC 84 0,524 19,47 19,1 38,42 41,3
CB 112 0,699 22,48 28,6 44,36 41,3
BA 140 0,874 25,13 28,6 49,59 54
Kiểm tra lại vận tốc trong đường ống gas
Đoạn Qo (kW) ωlỏng (m/s) ωgas (m/s)
ED 56 1,519 10,5
DC 84 1,17 11,25
CB 112 0,94 15
Tính toán kích thước đường ống gas, ống lỏng cho Khu căn hộ tầng 6 đến 32:
Đoạn Qo (kW) G(kg/s) DTTlỏng (mm) Dlỏng (mm) DTtgas (mm) Dgas (mm)
GF 21,3 0,133 9,8 12,7 19,34 19,1
FE 32,5 0,203 12,1 12,7 23,9 22,2
ED 43,7 0,273 14,04 15,9 27,7 28,6
Đoạn Qo (kW) G(kg/s) DTTlỏng (mm) Dlỏng (mm) DTtgas (mm) Dgas (mm)
DC 54,9 0,343 15,74 15,9 31,1 34,9
CB 65 0,406 17,12 19,1 33,79 34,9
KH 17,9 0,112 8,99 9,5 17,73 19,1
HB 25,7 0,16 10,77 12,7 21,25 22,2
BA 90,7 0,566 20,23 22,2 39,9 41,3
Kiểm tra lại vận tốc trong đường ống gas
Đoạn Qo (kW) ωlỏng (m/s) ωgas (m/s)
GF 21,3 0,91 13,33
FE 32,5 1,38 15
ED 43,7 1,19 12,2
DC 54,9 1,49 10,29
CB 65 1,22 12,19
KH 17,9 1,36 11,2
HB 25,7 1,09 11,9
BA 90,7 1,26 12,1
Kết luận:
- Vận tốc đường ống lỏng nằm trong khoảng 0,91 ÷ 1,49 m/s
- Vận tốc đường ống gas nằm trong khoảng 10,29 ÷ 13,33 m/s
=> Đáp ứng vận tốc cho phép trong đường ống gas.
Φ34 125 88
Sử dụng cho ống xả
Φ49 247 175
góp
Φ60 473 334
Nếu chọn ống góp đứng, ta chọn theo bảng dưới đây:
Lượng nước ngưng tụ
Đường kính (mm) Lưu ý
(L/giờ)
Φ21 220 Không sử dụng cho ống xả
Φ27 410 gộp
Φ34 730
Φ49 1440
Φ60 2760 Sử dụng cho ống xả góp
Φ76 5710
Φ90 8280
- Phương pháp tính toán lý thuyết: Phương pháp này dựa vào công thức lý thuyết trên
đây, nhằm thiết kế đường ống thỏa mãn yêu cầu duy trì áp suất tĩnh không đổi. Đây là
phương pháp có thể coi là chính xác nhất. Tuy nhiên phương pháp này tính toán khá
phức tạp.
- Phương pháp giảm dần tốc độ: Người thiết kế bằng kinh nghiệm của mình chủ động
thiết kế giảm dần tốc độ theo chiều chuyển động của không khí trong đường ống. Đây
là phương pháp thiết kế tương đối nhanh nhưng phụ thuộc nhiều vào chủ quan người
thiết kế.\
- Phương pháp ma sát đồng đều: Thiết kế hệ thống kênh gió sao cho tổn thất trên 1m
chiều dài đường ống đều nhau trên toàn tuyến, ở bất cứ tiết diện nào và bằng tổn thất
trên 1m chiều dài đoạn ống chuẩn. Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất,
nhanh và tương đối chính xác.
- Phương pháp phục hồi áp suất tĩnh: Phương pháp phục hồi áp suất tĩnh xác định kích
thước của ống dẫn sao cho tổn thất áp suất trên đoạn đó đúng bằng độ gia tăng áp suất
tĩnh do sự giảm tốc độ chuyển động của không khí sau mỗi nhánh rẽ.
Do một số ưu điểm và phù hợp trong hệ thống thiết kế công trình dân dụng, chọn Phương
pháp ma sát đồng đều là phương pháp tính toán chính cho toàn bộ hệ thống đường ống gió
trong công trình này.
ACU-2
ACU-3
1200
= 400 (𝑙/𝑠)
3
Đoạn BC dài : 1,15 m
∆P = 1,15 x 1 = 1,15 Pa
Tra đồ thị ta có kích thước đường ống là 350x250
Đoạn AB dài : 3,2 m
∆P = 3,2 x 1 = 3,2 Pa
Tra đồ thị ta có kích thước đường ống là 350x400
STT Đoạn V (l/s) ∆P Kích thước (mm)
1 BC 400 1,15 350x250
2 AB 800 3,2 350x400
ACU-2
ACU-3
ACU-2
ACU-3
ACU-4
ACU-6
∆P = 4,1 x 1 = 4,1 Pa
Tra đồ thị ta có kích thước đường ống là 400x350
ACU-2
Căn cứ vào đặc điểm công trình , mặt bằng trần, bố trí sơ bộ để chọn số lượng miệng thổi N.
Tính lưu lượng trung bình cho một miệng thổi
V
VMT = ; m3 /s
N
Trong đó
V - Lưu lượng gió yêu cầu trong không gian điều hoà, m3/s;
N - Số lượng miệng thổi;
VMT - Lưu lượng gió của một miệng thổi , m3/s.
Căn cứu vào lưu lượng và quảng đường đi từ miệng thổi đến vùng làm việc tiến hành tính toán
kích thước miệng thổi hoặc chọn miệng thổi thích hợp sao cho đảm bảo tốc độ trong vùng làm
việc đạt yêu cầu.
- Tốc độ không khí đầu ra vo ở các miệng thổi được tính toán dựa vào công thứ và (8.11), trong
đó vx lấy theo tốc độ cho phép tại vùng làm việc (bảng 2.2) và x là khoảng cách từ miệng thổi
đến vùng làm việc.
Với miệng thổi tròn
x
1 + 2. . tgα
do
vo = vx .
3,29
Với miệng thổi dẹt
x
√1 + 2. b . tgα
o
vo = vx .
1,88
- Diện tích tiết diện miệng thổi:
𝑉𝑀𝑇
𝑓=
𝑣𝑜
Việc tính toán theo các công thức trên gặp khó khăn do không biết trước góc khuyếch tán α
của tất cả các loại miệng thổi. Vì vậy thực tế người ta căn cứ vào quảng đường T từ vị trí miệng
thổi đến điểm mà tốc độ gió tại tâm đạt 0,25 m/s. Các số liệu này thường được dẫn ra trong các
tài liệu của các miệng thổi.
Căn cứ vào quảng đường T và lưu lượng gió ta có thể chọn loại miệng thổi thích hợp.
Tính chọn miệng gió cho phòng điều hoà với các thông số tương ứng với miệng thổi ở ống gió
trên như sau: lưu lượng gió yêu cầu cho L = 1,2 m3/s; quãng đường đi từ miệng thổi đến vùng
làm việc là 9,5m.
- Chọn kiểu miệng thổi khuyếch tán lắp bụng ống gió.
- Chọn số miệng thổi n = 4 miệng.
- Lưu lượng gió qua 01 miệng thổi.
VMT = 1,2 / 4 = 0,3 m3/s = 300 l/s
- Căn cứ vào VMT = 300 l/s và T = 3,5m ta chọn loại miệng thổi ACD 300 x 300. Tốc độ gió
tại khi vào vùng làm việc ωT = 0,25 m/s
- Kích thước cổ miệng thổi 300 x 300
- Diện tích cửa ra : F = 0,09 m2
Tra và chọn theo catalogue miệng gió của hãng ASCI
Hình 6.2 Sơ đồ bố trí bình tách lỏng so với thiết bị bay hơi
Để ngăn ngừa hiện tượng ngập lỏng gây hư hỏng máy nén, trên đường hơi hút về máy nén,
người ta bố trí bình tách lỏng.
Bình tác lỏng sẽ tách các giọt hơi ẩm còn lại trong dòng hơi trước khi về máy nén.
Các bình tách lỏng làm việc theo các nguyên tắc tương tự như bình tách dầu, bao gồm:
- Giảm đột ngột tốc độ dòng hơi từ tốc độ cao xuống tốc độ thấp cỡ 0,5÷1,0 m/s. Khi giảm
tốc độ đột ngột các giọt lỏng mất động năng và rơi xuống đáy bình.
- Thay đổi hướng chuyển động của dòng môi chất một cách đột ngột. Dòng môi chất đưa vào
bình không theo phương thẳng mà thường đưa ngoặt theo những góc nhất định.
- Dùng các tấm chắn để ngăn các giọt lỏng. Khi dòng môi chất chuyển động va vào các vách
chắn các giọt lỏng bị mất động năng và rơi xuống.
- Kết hợp tách lỏng hồi nhiệt, hơi môi chất khi trao đổi nhiệt sẽ bốc hơi hoàn toàn.
* Phạm vi sử dụng
Hầu hết các hệ thống lạnh đều sử dụng bình tách lỏng. Trong một số hệ thống có một số thiết
bị có khả năng tách lỏng, thì có thể không sử dụng bình tách lỏng. Ví dụ trong hệ thống có
bình chứa hạ áp, bình giữ mức, các bình này có cấu tạo để có thể tách lỏng được nên có thể
không sử dụng bình tách lỏng. Trong các hệ thống nhỏ và
rất nhỏ do lượng gas tuần hoàn không lơn nên người ta cũng ít khi sử dụng bình tách lỏng.
* Cấu tạo
Do nguyên lý tách lỏng rất giống nguyên tách dầu nên các bình tách lỏng thường có cấu tạo
tương tự bình tách dầu. Điểm khác đặc biệt nhất giữa các bình là bình tách lỏng là phạm vi
nhiệt độ làm việc. Bình tách dầu làm việc ở nhiệt độ cao còn bình tách lỏng làm việc ở phạm
vi nhiệt độ thấp nên cần bọc cách nhiệt, bình tách dầu đặt trên đường đẩy, còn bình tách lỏng
đặt trên đường ống hút.
Bình tách lỏng phải đảm bảo đủ lớn để tốc độ gas trong bình đạt yêu cầu.
- Xác định đường kính trong Dt của bình :
4. Vh 4 . 7,65. 10−3
Dt = √ =√ = 0,114 m (6.1)
π. ω 3,14 . 0,75
Trong đó:
Vh – Lưu lượng thể tích dòng hơi đi qua bình tách lỏng, m3/s;
ω - Tốc độ của hơi môi chất trong bình, m/s. Tốc độ hơi trong bình đủ nhỏ để tách được các
hạt lỏng, ω = 0,5÷1,0 m/s.
Lưu lượng thể tích hơi môi chất đi qua bình được xác định theo công thức:
𝑉 = 𝐺. 𝑣2 = 0,25 . 0,0306 = 7,65. 10−3 𝑚3 /𝑠 (6.2)
G – Lưu lượng khối lượng môi chất qua bình, kg/s;
vh- Thể tích riêng trạng thái hơi qua bình tách lỏng, trạng thái đó tương ứng với trạng thái hơi
hút của máy nén, m3/kg.
- Xác định chiều dày thân và đáy bình :
ptk . Dt 16,5.114
δ= +C= + 1 = 2 mm (6.3)
200. φ. σcp − ptk 2.0,7.140.9,81 − 16,5
pTK - áp suất thiết kế, kG/cm2. Đối với bình tách lỏng PTK = 16,5 kG/cm2;
Dt - đường kính trong của bình, mm;
ϕ - Hệ số bền mối hàn dọc thân bình. Nếu hàn hồ quang ϕ = 0,7, nếu ống nguyên, không hàn
ϕ = 1,0;
σCP – ứng suất cho phép của vật liệu ứng với nhiệt độ thiết kế. Vật liệu chế tạo thân bình
thường là thép CT3, nhiệt độ thiết kế của bình tách lỏng có thể lấy 50ºC;
C- Hệ số dự trữ : C = 1÷3mm.
Các máy lạnh khi làm việc cần phải tiến hành bôi trơn các chi tiết chuyển động nhằm ma sát,
tăng tuổi thọ thiết bị. Trong quá trình máy nén làm việc dầu thường bị cuốn theo môi chất
lạnh. Việc dầu bị cuốn theo môi chất lạnh có thể gây ra các hiện tượng:
- Máy nén thiếu dầu, chế độ bôi trơn không tốt nên chóng hư hỏng.
- Dầu sau khi theo môi chất lạnh sẽ đọng bám ở các thiết bị trao đổi nhiệt như thiết bị ngưng
tụ, thiết bị bay hơi làm giảm hiệu quả trao đổi nhiệt, ảnh hưởng chung đến chế độ làm việc
của toàn hệ thống.
Để tách lượng dầu bị cuốn theo dòng môi chất khi máy nén làm việc, ngay trên đầu ra đường
đẩy của máy nén người ta bố trí bình tách dầu. Lượng dầu được tách ra sẽ được hồi lại máy
nén hoặc đưa về bình thu hồi dầu.
Đối với bình tách dầu chung cho nhiều máy nén. Nếu đưa dầu về bình thu hồi dầu rồi bổ sung
cho các máy nén sau thì không có vấn đề gì. Trường hợp thu hồi trực tiếp về cacte của các
máy nén rất dễ xảy ra tình trạng có máy nén thừa dầu, máy khác lại thiếu. Vì vậy các máy nén
đều có bố trí van phao và tự động hồi dầu khi thiếu.
Việc thu dầu về cacte máy nén khi đang làm việc, có nhiệt độ cao là không tốt, vì vậy hồi dầu
vào lúc hệ thống đang dừng, nhiệt độ bình tách dầu thấp. Đối với bình thu hồi dầu tự động
bằng van phao mỗi lần thu hồi thường không nhiều lắm nên có thể chấp nhận được.
Để nâng cao hiệu quả tách dầu các bình được thiết kế thường kết hợp một vài nguyên lý tách
dầu khác nhau.
Tính toán bình tách dầu:
Ở đây, do tính chất công trình, nên chia thành nhiều máy nén có công suất nhỏ hơn phù hợp
với thông số máy của nhà sản xuất. Bình tách lỏng này ứng với dàn nóng có năng suất lạnh
Qo = 40kW.
Bình tách dầu phải đảm bảo đủ lớn để tốc độ gas trong bình đạt yêu cầu.
Xác định đường kính trong Dt của bình:
4. V 4 . 2,7. 10−3
Dt = √ = √ = 0,068 m (6.1)
π. ω 3,14 . 0,75
Trong đó:
V – Lưu lượng thể tích dòng hơi đi qua bình tách dầu, m3/s;
ω - Tốc độ của hơi môi chất trong bình, m/s. Tốc độ hơi trong bình đủ nhỏ để tách được các
hạt dầu, ω = 0,5 ÷ 1,0 m/s;
Lưu lượng thể tích được xác định theo công thức:
V = G. v2 = 0,25 . 0,0108 = 2,7. 10−3 m3 /s (6.2)
G – Lưu lượng khối lượng môi chất qua bình, kg/s;
v2- Thể tích riêng trạng thái hơi qua bình, trạng thái đó tương ứng với trạng thái đầu đẩy của
máy nén, m3/kg.
Xác định chiều dày thân và đáy bình :
ptk . Dt 19,5.68
δ= +C= + 1 = 1,7 mm (6.3)
200. φ. σcp − ptk 2.0,7.140.9,81 − 19,5
ptk - áp suất thiết kế, kG/cm2. Đối với bình tách dầu PTK = 19,5 kG/cm2;
Dt - Đường kính trong của bình, mm
𝜑 - Hệ số bền mối hàn dọc thân bình. Nếu hàn hồ quang ϕ = 0,7, nếu ống nguyên, không hàn
ϕ = 1,0;
σCP – ứng suất cho phép của vật liệu ứng với nhiệt độ thiết kế. Vật liệu chế tạo thân bình
thường là thép CT3, nhiệt độ thiết kế của bình tách dầu có thể lấy 100°C;
C- Hệ số dự trữ : C = 1÷3mm.
Lưu lượng gió tươi cần thiết để cấp vào khu thương mại tầng 1:
L = n. l = 3,8 . 541 = 2055,8 (l/s) = 7400,88 (𝑚3 /ℎ)
Lưu lượng gió tươi cần thiết để cấp vào khu thương mại tầng 2:
L = n. l = 3,8 . 780 = 2964 (l/s) = 10670,4 (𝑚3 /ℎ)
Lưu lượng gió tươi cần thiết để cấp vào khu thương mại tầng 3:
L = n. l = 3,8 . 780 = 2964 (l/s) = 10670,4 (𝑚3 /ℎ)
Lưu lượng gió tươi cần thiết để cấp vào rạp chiếu phim C1 tầng 4:
L = n. l = 2,5 . 120 = 300 (l/s) = 1080 (𝑚3 /ℎ)
Lưu lượng gió tươi cần thiết để cấp vào rạp chiếu phim C2 tầng 4:
L = n. l = 2,5 . 90 = 225 (l/s) = 810 (𝑚3 /ℎ)
Lưu lượng gió tươi cần thiết để cấp vào rạp chiếu phim C3 tầng 4:
L = n. l = 2,5 . 171 = 428,33 (l/s) = 1542 (𝑚3 /ℎ)
Lưu lượng gió tươi cần thiết để cấp vào rạp chiếu phim C4 tầng 4:
L = n. l = 2,5 . 104 = 260 (l/s) = 936 (𝑚3 /ℎ)
Lưu lượng gió tươi cần thiết để cấp vào rạp chiếu phim C5 tầng 4:
L = n. l = 2,5 . 180 = 450 (l/s) = 1620 (𝑚3 /ℎ)
Lưu lượng gió tươi cần thiết để cấp vào hành lang rạp chiếu phim tầng 4:
L = n. l = 2,5 . 180 = 908,33 (l/s) = 3270 (𝑚3 /ℎ)
Từ lưu lượng tính toán ở trên, chọn thêm quạt cấp gió tươi vào các khu vực cụ thể như sau:
STT Khu vực Lưu lượng quạt (m3/h) Cột áp (Pa) Số lượng (cái)
STT Khu vực Lưu lượng quạt (m3/h) Cột áp (Pa) Số lượng (cái)
2)Chọn quạt Cabinet Kruger Model CCD có lưu lượng 1500 m3/h và 250 Pa cho Khu thương
mại tầng 1 và Rạp chiếu phim 3 có thông số như sau:
3)Chọn quạt Cabinet Kruger Model CCD có lưu lượng 1500 m3/h và 250 Pa cho Khu thương
mại tầng 1 và Rạp chiếu phim 3 có thông số như sau:
4)Chọn quạt Cabinet Kruger Model CCD có lưu lượng 1700 m3/h và 250 Pa cho Rạp chiếu
phim 5 có thông số như sau:
Van tiết lưu tự động cân bằng ngoài, khoang dưới màng ngăn không thông với khoang môi
chất chuyển động qua van mà được nối thông với đầu ra dàn bay hơi nhờ một ống mao.
Hình 6.4 Cấu tạo bên trong của van tiết lưu tự động
Hình 6.5 (a) Van tiết lưu tự động cân bằng trong
(b) Van tiết lưu tự động cân bằng ngoài
+ Trừ tổn thất áp suất trên đường cấp lỏng 2,00 Psi
+ Trừ tổn thất do cột áp thuỷ tĩnh 3,05 m : 5,00 Psi
+ Áp suất đầu vào van tiết lưu: 380,60 Psi
- Chọn van :
Theo bảng 6.1 chọn van TCL-1200H với các thông số kỹ thuật như sau:
Công suất lạnh ở nhiệt độ to = 4oC, ∆P=100 psi là Qo = 40 kW = 11,37 tons
Chương 7
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
Phòng kỹ thuật
+ Thông gió tại các phòng kỹ thuật sẽ được tính toán nhỏ nhất từ 20-25 lần trao đổi
gió/h để đảm bảo nhiệt độ 40°C. Ngoài ra ở các phòng có yêu cầu về nhiệt độ như phòng máy
phát sẽ bố trí thêm cảm biến nhiệt độ gắn tường để tự động điều chỉnh quạt thông gió.
7.1.1 DỮ LIỆU
Quạt được chọn để đảm bảo đạt được các thông số chỉ rõ ở bảng liệt kê thiết bị được thể hiện
trên bản vẽ.
Các quạt thông gió tầng hầm, quạt điều áp cầu thang, điều áp trục thang máy chữa cháy, điều
áp phòng đệm và quạt hút khói khi có cháy (tham khảo bản vẽ Danh sách thiết bị chính); khi
chọn quạt cần phải dựa vào các điều trên và phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Vỏ quạt, động cơ quạt và cánh quạt phải chịu được ở điều kiện nhiệt độ 250oC trong 2 giờ.
Quạt hướng trục
Chọn quạt sao cho lưu lượng không khí có thể tăng hơn ≥ 5% so với mức chỉ ra trong
Bảng liệt kê quạt với mục đích:
• Bù lại trở lực của hệ thống bị tăng lên khi lắp đặt.
• Không bị hoạt động không ổn định.
• Đáp ứng việc thay đổi khoảng cách góc cục bộ.
Độ ồn
Nhà thầu chọn quạt đảm bảo rằng độ ồn cho từng khu vực được đảm bảo
Hạn chế ồn và rung động.
Trong trường hợp nhà thầu chọn quạt có độ ồn thực tế cao hơn trong bảng thống kê quạt, phải
có biện pháp cách âm cho quạt để đảm bảo yêu cầu của chương.
Tất cả các cột áp của quạt thể hiện trên bản vẽ, đính kèm chỉ dẫn kỹ thuật này chỉ có tính
tham khảo. Nhà thầu có trách nhiệm tính toán lại tất cả cột áp quạt theo điều kiện thi công
thực tế tại công trường.
Động cơ
Loại: Kín hoàn toàn, làm mát bằng quat TEFC (Totally Enclosed Fan Cooled), động cơ cảm
ứng lồng sóc 3 pha.
Hiệu suất động cơ tuân theo QCVN 09:2013/BXD.
Cấp cách điện H đối với các quạt hút khói, quạt điều áp (quạt chống cháy).
Cấp cách điện B đối với các quạt thông gió thông thường.
Cấp bảo vệ IP 55 đối với các quạt đặt ngoài trời.
Cấp bảo vệ IP 44 đối với các quạt thông gió thông thường
Độ ồn ở cách 3m: Tham khảo bản vẽ “Danh mục thiết bị”.
Sử dụng ổ trục có niêm kín hoặc có mỡ, được bao lại với đường bơm chất bôi trơn kéo dài ra
vỏ quạt. Sử dụng ổ trục có tuổi thọ thích hợp cho lắp ngang hoặc đứng tương thích.
Đấu nối điệnCung cấp hộp đấu nối bên ngoài vỏ quạt và đấu dây vào động cơ.
Cung cấp cửa thăm để tháo rời quạt và động cơ khi lắp quạt ở những nơi không tiếp cận
được, bắt bulon vào vỏ và làm kín bằng đệm neoprene, để bảo trì.
7.1.2.2 Quạt gắn tường
Cung cấp quạt có đặc tính công suất không bị quá tải.
Quạt gắn tường lắp đặt tại các phòng kỹ thuật.
Cánh quạt
Kiểu chong chóng.
Hộp che cánh quạt
Lắp cách ly.
Có chụp che phía ngoài với lưới chắn côn trùng.
Động cơ
Là loại khởi động bằng tụ điện đối với động cơ 1 pha.
Cấp bảo vệ: IP 44, cách điện lớp B.
Độ ồn ở cách 3m: Tham khảo bản vẽ “Danh mục thiết bị”.
Tất cả các quạt cấp và quạt hút cho phòng máy và các khu vực còn lại được khởi động tại tủ
điện tương ứng trừ khi có chỉ định khác đi.
Công tắc Bằng tay/Tự động được lắp đặt tại tủ khởi động động cơ. Tại vị trí Auto, quạt được
khởi động và dừng bằng bộ công tắc thời gian (Time switch). Tất cả các quạt được chọn sẽ
dừng khi hệ thống báo cháy tác động, ngoại trừ quạt của hệ thống điều sẽ được cung cấp
nguồn điện dự phòng khi có cháy.
Cung cấp các điều khiển, thiết bị liên quan yêu cầu trong tủ báo cháy.
Các phòng tủ điện, phòng máy . . . sẽ được thông gió bằng quạt hút/hoặc quạt cấp như được
thể hiện trên bản vẽ. Mỗi phòng được cung cấp một công tắc Bằng tay/Tự động. Ở chế độ tự
động, các quạt sẽ hoạt động dưới sự điều khiển của một cảm biến nhiệt độ được cài đặt ở mức
tối đa 40oC (nhiệt độ các phòng được thông gió không được cao hơn ngoài trời 60C).
Hệ thống quạt thông gió (cấp hoặc hút) các không gian điều hòa:
• ON/OFF: Thông qua chế độ cài đặt của công tắc thời gian (chế độ tùy theo yêu cầu của
đơn vị quản lý tòa nhà).
Hệ thống thông gió phòng rác:
• ON/OFF: Thông qua chế độ cài đặt của công tắc thời gian (chế độ tùy theo yêu cầu của
đơn vị quản lý tòa nhà).
Hệ thống thông gió phòng tủ điện:
• ON/OFF: Thông qua cảm biến nhiệt độ phòng (cài đặt nhiệt độ tại Tmax < 40oC). Hệ
thống thông gió các phòng kỹ thuật (phòng bơm, phòng kỹ thuật STP):
Qty. of
(l/s/hood) (l/s) 1 riser - (m2)
apartment/floor
AXIS (2,3)
Kích thước trục thông gió từ tầng 6 - 32/ 780 1200x300
(B,B1)
Riser size from Level 6 - 32
1 Level 6-32 26 30 26 780 Apartment
AXIS (3,4)
Kích thước trục thông gió từ tầng 6 - 32/ 780 800x250
(B,B1)
Riser size from Level 6 - 32
2 Level 6-32 26 30 26 780 Apartment
AXIS (2,3)
Kích thước trục thông gió từ tầng 6 - 32/ 780 450x200
(C,C1)
Riser size from Level 6 - 32
3 Level 6-32 26 30 26 780 Apartment
AXIS (2,3)
Kích thước trục thông gió từ tầng 6 - 32/ 780 450x200
(F,F1)
Riser size from Level 6 - 32
4 Level 6-32 26 30 26 780 Apartment
AXIS (2,3)
Kích thước trục thông gió từ tầng 6 - 32/ 780 1200x300
(G,F)
Riser size from Level 6 - 32
5 Level 6-32 26 30 26 780 Apartment
G1 = 8236 (kg/h)
G1 = 13348 (m3/h)
BẢNG TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT QUẠT TĂNG ÁP THANG MÁY PCCC
v- vận tốc gió qua cửa mở, lấy theo TCVN 5687:2010 (m/s)
diện tích cửa, door area = W x H,
F- (m2)
Diện tích
Loại cửa / Door
Kích thước/ size: cửa/ n v (m/s) Q2 (m3/s)
Type
WxH, (mm x mm) Area
Cửa thang máy
1200 2100 2.52 1 1.3 3.28
tầng 1
Tăng áp lõi thang/ Straircase
pressurization
* Lưu lượng tạo
áp Q=Q2+Q1 17.28 (m3/s) Số cửa gió/ 1
/ flow rate : door quantity
Hệ số an toàn
k= 20% Lưu lượng/cửa 20750 l/s
/ Safety factor:
Air flow/door
Tổng/ toal: 20.7312 (m3/s) 1500 mm
Kích thước/size
74632.32 (m3/h) 1100 mm
% DT hiệu
20750 l/s dụng/ 75%
Free Area
Chọn quạt gió cấp và gió thải / Select Supply and Exhaust
I
fans
A ZONE 1
Chọn quạt /
-
Selection
Quạt gió cấp Thông thường 13800 l/s Khẩn cấp 20700 l/s
Quạt gió thải Thông thường 13800 l/s Khẩn cấp 20700 l/s
B ZONE 2
Chọn quạt /
-
Selection
Quạt gió cấp Thông thường 14900 l/s Khẩn cấp 22300 l/s
Quạt gió thải Thông thường 14900 l/s Khẩn cấp 22300 l/s
P. Tủ Điện 2
2 7.4 3.5 25.9 10 72 75
Lv msb room 2
P. Sảnh thang
3 máy 1 43 3.5 150.5 10 418 75
Lift Lobby rm 1
P. Sảnh thang
4 máy 2 35.5 3.5 124.25 10 345 75
Lift Lobby rm 2
Tầng hầm 1/ Basement 1
P. Kỹ thuật
Điện
1 36.6 3.45 126.27 10 351 360
Technical for
Lv
P. Máy biến áp
2 28.4 3.45 97.98 20 544 550
Transformer
P. Máy bơm 1
3 24 3.45 82.8 6 138 150
Pump rm 1
P. Máy bơm 2
4 24.5 3.45 84.525 6 141 150
Pump rm 2
P. Máy phát
5 66.2 3.45 228.39 15 952 1000
Generator rm
P. Sảnh thang
6 máy 1 43 3.5 150.5 4 167 420
Lift Lobby rm 1
P. Sảnh thang
7 máy 2 35.5 3.5 124.25 4 138 150
Lift Lobby rm 2
Tầng 1/ Level 1
Nhà vệ sinh 1
1 6.2 4.5 27.9 16 124 125
Toilet 1
Nhà vệ sinh 2
2 6.2 4.5 27.9 16 124 125
Toilet 2
Tầng 2/ Level 2
Nhà vệ sinh
1 nam 17 4.5 76.5 16 340 350
Men toilet
Nhà vệ sinh nữ
2 17 4.5 76.5 16 340 350
Women toilet
Q = Q1 + Q2 m3/s
Trong đó:
Q= 6.624 m3/s
Dự phòng: 10%
7278 l/s
Q = Q1 + Q2 m3/s
Trong đó:
Q= 6.300 m3/s
Dự phòng: 10%
Q = Q1 + Q2 m3/s
Trong đó:
Q= 8.501 m3/s
Dự phòng: 10%
Q = Q1 + Q2 m3/s
Trong đó:
Q : Lưu lượng cần thiết cấp vào thang m3/s
Q1 : Lưu lượng qua cửa mở m3/s
Q2 : Lưu lượng lọt qua khe cửa đóng m3/s
Q= 4.107 m3/s
Dự phòng: 10%
Qc = Q x 10% 4.51797 m3/s
Velocity
Friction Loss Total loss
Loss
Item Description
size
(mm)
Q'ty
Fitting
Code
Flow rate
l/s
Velocity
m/s Ptv = PvxKv
Friction factor (f)
Pa/m
duct length (L)
m
Ptf= Lxf = Ptv+Ptf
Pt Remark
Pa Pa Pa
3 Duct 100*150 1 CR11-1 30 0.10 1.00 1.0 1 20.00 Duct Fitting Database
4 Duct 1200*300 1 CR11-1 60 0.20 0.00 3.2 0.00 Duct Fitting Database
5 Duct 1200*300 1 CR11-1 90 0.30 0.00 3.2 0.00 Duct Fitting Database
6 Duct 1200*300 1 CR11-1 120 0.30 0.00 3.2 0.00 Duct Fitting Database
7 Duct 1200*300 1 CR11-1 150 0.40 0.00 3.2 0.00 Duct Fitting Database
8 Duct 1200*300 1 CR11-1 180 0.50 0.00 3.2 0.00 Duct Fitting Database
9 Duct 1200*300 1 CR11-1 210 0.60 0.00 3.2 0.00 Duct Fitting Database
10 Duct 1200*300 1 CR11-1 240 0.70 0.00 3.2 0.00 Duct Fitting Database
11 Duct 1200*300 1 CR11-1 270 0.80 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
12 Duct 1200*300 1 CR11-1 300 0.80 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
13 Duct 1200*300 1 CR11-1 330 0.90 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
14 Duct 1200*300 1 CR11-1 360 1.00 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
15 Duct 1200*300 1 CR11-1 390 1.10 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
16 Duct 1200*300 1 CR11-1 420 1.20 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
17 Duct 1200*300 1 CR11-1 450 1.30 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
18 Duct 1200*300 1 CR11-1 480 1.30 0.06 3.2 0.20 Duct Fitting Database
19 Duct 1200*300 1 CR11-1 510 1.40 0.06 3.2 0.20 Duct Fitting Database
20 Duct 1200*300 1 CR11-1 540 1.50 0.06 3.2 0.20 Duct Fitting Database
21 Duct 1200*300 1 CR11-1 570 1.60 0.06 3.2 0.20 Duct Fitting Database
22 Duct 1200*300 1 CR11-1 600 1.70 0.06 3.2 0.20 Duct Fitting Database
23 Duct 1200*300 1 CR11-1 630 1.80 0.09 3.2 0.30 Duct Fitting Database
24 Duct 1200*300 1 CR11-1 660 1.80 0.09 3.2 0.30 Duct Fitting Database
25 Duct 1200*300 1 CR11-1 690 1.90 0.09 3.2 0.30 Duct Fitting Database
26 Duct 1200*300 1 CR11-1 720 2.00 0.09 3.2 0.30 Duct Fitting Database
27 Duct 1200*300 1 CR11-1 750 2.20 0.13 3.2 0.40 Duct Fitting Database
28 Duct 1200*300 1 CR11-1 780 2.20 0.13 3.2 0.40 Duct Fitting Database
29 Transition Ø450, 1200*300 2 SR4-3 780 6.50 7 14.00 Duct Fitting Database
Total 62.37
Velocity
Friction Loss Total loss
Loss
Item Description
size
(mm)
Q'ty
Fitting
Code
Flow rate
l/s
Velocity
m/s Ptv = PvxKv
Friction factor (f)
Pa/m
duct length (L)
m
Ptf= Lxf = Ptv+Ptf
Pt Remark
Pa Pa Pa
3 Duct 100*150 1 CR11-1 26 2.00 1.00 1.0 1 20.00 Duct Fitting Database
4 Duct 400*300 1 CR11-1 56 0.50 0.00 3.2 0.00 Duct Fitting Database
5 Duct 400*300 1 CR11-1 82 0.70 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
6 Duct 400*300 1 CR11-1 108 0.90 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
7 Duct 400*300 1 CR11-1 134 1.10 0.06 3.2 0.20 Duct Fitting Database
8 Duct 400*300 1 CR11-1 160 1.30 0.06 3.2 0.20 Duct Fitting Database
9 Duct 400*300 1 CR11-1 186 1.60 0.09 3.2 0.30 Duct Fitting Database
10 Duct 400*300 1 CR11-1 212 1.80 0.13 3.2 0.40 Duct Fitting Database
11 Duct 400*300 1 CR11-1 238 2.00 0.16 3.2 0.50 Duct Fitting Database
12 Duct 400*300 1 CR11-1 264 2.20 0.19 3.2 0.60 Duct Fitting Database
13 Duct 400*300 1 CR11-1 290 2.40 0.22 3.2 0.70 Duct Fitting Database
14 Duct 400*300 1 CR11-1 316 2.60 0.25 3.2 0.80 Duct Fitting Database
15 Duct 400*300 1 CR11-1 342 2.90 0.31 3.2 1.00 Duct Fitting Database
16 Duct 400*300 1 CR11-1 368 3.50 0.44 3.2 1.40 Duct Fitting Database
17 Duct 400*300 1 CR11-1 394 3.50 0.44 3.2 1.40 Duct Fitting Database
18 Duct 400*300 1 CR11-1 420 3.50 0.44 3.2 1.40 Duct Fitting Database
19 Duct 400*300 1 CR11-1 446 3.70 0.47 3.2 1.50 Duct Fitting Database
20 Duct 400*300 1 CR11-1 472 3.90 0.53 3.2 1.70 Duct Fitting Database
21 Duct 400*300 1 CR11-1 498 4.20 0.59 3.2 1.90 Duct Fitting Database
22 Duct 400*300 1 CR11-1 524 4.40 0.66 3.2 2.10 Duct Fitting Database
23 Duct 400*300 1 CR11-1 550 4.60 0.72 3.2 2.30 Duct Fitting Database
24 Duct 400*300 1 CR11-1 576 4.80 0.78 3.2 2.50 Duct Fitting Database
25 Duct 400*300 1 CR11-1 602 5.00 0.84 3.2 2.70 Duct Fitting Database
26 Duct 400*300 1 CR11-1 628 5.20 0.91 3.2 2.90 Duct Fitting Database
27 Duct 400*300 1 CR11-1 654 5.50 0.97 3.2 3.10 Duct Fitting Database
28 Duct 400*300 1 CR11-1 680 5.70 1.03 3.2 3.30 Duct Fitting Database
29 Duct 400*300 1 CR11-1 706 5.90 1.13 3.2 3.60 Duct Fitting Database
30 Duct 400*300 1 CR11-1 732 6.10 1.19 3.2 3.80 Duct Fitting Database
31 Duct 400*300 1 CR11-1 758 6.30 1.28 3.2 4.10 Duct Fitting Database
32 Duct 400*300 1 CR11-1 780 6.50 1.34 3.2 4.30 Duct Fitting Database
33 Transition Ø450, 400*300 2 SR4-3 780 6.50 1 2.00 Duct Fitting Database
Total 98.89
Velocity
Friction
Loss duct Friction Loss Total loss
size Fitting Flow rate Velocity factor
Item Description Q'ty Ptv = length (L) Ptf= Lxf P t= Ptv+Ptf Remark
(mm) Code l/s m/s (f)
PvxKv m Pa Pa
Pa/m
Pa
13 Duct 1000*500 1 CR11-1 926 1.90 0.06 3.2 0.20 Duct Fitting Database
14 Duct 1000*500 1 CR11-1 901 1.80 0.06 3.2 0.20 Duct Fitting Database
15 Duct 1000*500 1 CR11-1 876 1.80 0.06 3.2 0.20 Duct Fitting Database
16 Duct 1000*500 1 CR11-1 851 1.70 0.06 3.2 0.20 Duct Fitting Database
17 Duct 1000*500 1 CR11-1 826 1.70 0.06 3.2 0.20 Duct Fitting Database
18 Duct 1000*500 1 CR11-1 801 1.60 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
19 Duct 1000*500 1 CR11-1 776 1.50 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
20 Duct 1000*500 1 CR11-1 751 1.50 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
21 Duct 1000*500 1 CR11-1 726 1.50 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
22 Duct 1000*500 1 CR11-1 701 1.50 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
23 Duct 1000*500 1 CR11-1 676 1.40 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
24 Duct 1000*500 1 CR11-1 651 1.30 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
25 Duct 1000*500 1 CR11-1 626 1.30 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
26 Duct 1000*500 1 CR11-1 601 1.20 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
27 Duct 1000*500 1 CR11-1 576 1.20 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
28 Duct 1000*500 1 CR11-1 551 1.10 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
29 Duct 1000*500 1 CR11-1 526 1.10 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
30 Duct 1000*500 1 CR11-1 501 1.00 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
31 Duct 1000*500 1 CR11-1 476 1.00 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
32 Duct 1000*500 1 CR11-1 451 0.90 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
33 Duct 1000*500 1 CR11-1 426 0.90 0.00 3.2 0.00 Duct Fitting Database
34 Duct 1000*500 1 CR11-1 401 0.80 0.00 3.2 0.00 Duct Fitting Database
35 Duct 800*300 1 CR11-1 376 1.60 0.02 8.6 0.20 Duct Fitting Database
36 Elbow 90 800*300 1 CR3-1 376 1.60 1.00 Duct Fitting Database
37 Duct 800*300 1 CR11-1 376 1.60 0.07 8.6 0.60 Duct Fitting Database
38 Tee 800*300, 550*550 1 ER5-3 376 0.80 0.00 Duct Fitting Database
39 Duct 800*300 1 CR11-1 188 0.80 0.78 2.3 1.80 Duct Fitting Database
40 Elbow 90 800*300 1 CR3-1 188 0.80 0.00 Duct Fitting Database
RETURN AIR
41 GRILLES 550*550 2 CR6-1 188 2.00 2 4.00 Catalogue Asli
Standby 10 % 11.51
Total 126.61
1 RETURN AIR GRILLES 550*550 2 1875 2.00 2.5 5.00 Catalogue Asli
2 Duct 600*200 1 CR11-1 1875 14.60 8.22 20.5 168.60 Duct Fitting Database
3 Tee 1100*350, 200*600 1 SR5-15 1875 14.60 93.00 Duct Fitting Database
6 Duct 850*350 1 CR11-1 3750 11.80 2.96 2.5 7.40 Duct Fitting Database
8 Duct 850*350 1 CR11-1 3750 12.60 2.96 112.0 331.00 Duct Fitting Database
9 Transition 850*350, 1000*350 1 ER4-2 3750 12.60 6.00 Duct Fitting Database
11 Transition Ø1120, 1000*350 2 SR4-3 3750 10.70 6 12.00 Duct Fitting Database
Standby 10 % 90.70
Total 997.70
Velocity Friction
Total loss
Loss Loss
duct
size Fitting Flow rate Velocity Ptv= Friction
length =
Ptf
Pt=
Item Description Q'ty factor (f) Remark
(mm) Code l/s m/s
PvxKv Pa/m
(L)
Lxf Ptv+Ptf
m
Pa Pa Pa
1 C/W IS 1400*500 1 CR6-1 7300 8.30 42.00 Duct Fitting Database
CR11-
2 Duct 1400*500 1 1 7300 10.40 1.30 1.0 1.30 Duct Fitting Database
3 Transition Ø1000, 1400*500 1 SR4-3 7300 10.40 1.00 Duct Fitting Database
4 Transition Ø1000, 1400*500 1 SR4-3 7300 10.40 1.00 Duct Fitting Database
CR11-
5 Duct 1400*500 1 1 7300 10.40 1.27 3.0 3.80 Duct Fitting Database
CR11-
8 Duct 1400*500 1 1 5476 7.80 0.75 3.2 2.40 Duct Fitting Database
CR11-
9 Duct 1400*500 1 1 4564 6.50 0.53 3.2 1.70 Duct Fitting Database
CR11-
10 Duct 1400*500 1 1 3652 5.20 0.34 3.2 1.10 Duct Fitting Database
CR11-
11 Duct 1400*500 1 1 2740 3.90 0.22 3.2 0.70 Duct Fitting Database
CR11-
12 Duct 1400*500 1 1 1828 2.60 0.09 3.2 0.30 Duct Fitting Database
CR11-
13 Duct 1400*500 1 1 916 1.40 0.03 3.2 0.10 Duct Fitting Database
Standby 10 % 9.84
Total 108.24
Velocity Friction
Total loss
Loss Loss
size Fitting
Flow
Velocity Ptv= Friction
Duct length (L) =
Ptf
Pt=
Item Description Q'ty rate factor (f) Remark
(mm) Code
l/s
m/s
PvxKv Pa/m
m
Lxf Ptv+Ptf
Pa Pa Pa
Duct Fitting
1
1 C/W IS 1400*500 CR6-1 6930 8.30 26.00 Database
CR11- Duct Fitting
1
2 Duct 1400*500 1 6930 9.90 1.20 1.0 1.20 Database
Duct Fitting
Ø1000, 1400*500 1
3 Transition SR4-3 6930 9.90 1.00 Database
Duct Fitting
Ø1000, 1400*500 1
4 Transition SR4-3 6930 9.90 1.00 Database
CR11- Duct Fitting
1
5 Duct 1400*500 1 6930 9.90 1.17 3.0 3.50 Database
Duct Fitting
1
6 Elbow 90 1400*500 CR3-2 6930 9.90 12.00 Database
Duct Fitting
1
7 Plain Diffuser 1400*500 SR2-3 6930 9.90 16.00 Database
CR11- Duct Fitting
1
8 Duct 2500*500 1 6930 5.50 0.30 1.0 0.30 Database
SR5- Duct Fitting
1
9 Tee 2500*500, 1200*900 13 2310 2.10 3.00 Database
CR11- Duct Fitting
1
10 Duct 2500*500 1 4620 3.70 0.16 5.0 0.80 Database
SR5- Duct Fitting
1
11 Tee 2500*500, 1200*900 13 2310 2.10 2.00 Database
CR11- Duct Fitting
1
12 Duct 2500*500 1 2310 1.80 0.05 4.0 0.20 Database
Duct Fitting
1
13 Elbow 90 2500*500, 1200*900 SR3-1 2310 2.10 12.00 Database
Standby 10 % 16.10
Total 177.10
Quạt li tâm dẫn động trực tiếp lắp mái gồm vỏ quạt với mặt đế vuông phẳng, mui chống mưa
làm từ sợi thuỷ tinh, mô tơ và bộ cánh quạt dạng SISW với cánh nghiêng về phía sau.
Kruger direct drive roof exhaust centrifugal fan consisting of casing with square base
plate, fibreglass rainhood, motor and SISW backward curved wheel.
Quạt gắn trên mái ở vị trí thẳng đứng.Vật liệu bộ cánh quạt là thép tráng kẽm.
Fan mounted on roof in vertical position. Material of wheel and casing in galvanised
steel.
7.4.2. Quạt hút toilet chọn model ly tâm FSA/ Single inlet centrifugal fan with
forward wheels.
Quạt li tâm dạng cánh nghiêng về phía trước, cửa vào đơn, dẫn động bằng đai. Quạt bao gồm
mô tơ, đế gắn quạt, bao lưới bảo vệ đai, pulley và dây đai.
Kruger belt drive single inlet forward curve centrifugal fan consisting of motor, fan
base, belt cover, pulley and belt.
Vỏ quạt và bộ cánh làm từ vật liệu thép tấm mạ kẽm. Có thể sử dụng thêm mặt bích nối ống
gió vào và ra.
Material of housing and wheel in galvanised steel sheet. Inlet & outlet flange shall be
provided.
7.4.3. Quạt hút mùi phòng rác chọn model hướng trục TDA/ Axial.
Quạt hướng trục dẫn động trực tiếp bao gồm vỏ quạt dạng L với giá treo, mô tơ và bộ
cánh quạt. Vỏ quạt làm từ thép tấm tráng kẽm.
Kruger direct drive axial fan consisting of long casing with hanger, motor and
impeller. Material of casing in galvanised steel sheet.
Bộ cánh quạt bao gồm các cánh nhôm với góc nghiêng điều chỉnh bằng tay.
Impeller consists of aluminium fan blades with manually adjustable pitch.
7.4.4. Quạt hút khói hành lang chọn model hướng trục TDA FV.
Quạt hướng trục dẫn động trực tiếp với cánh dạng vane, cấu tạo gồm vỏ quạt với giá treo, mô
tơ và bộ cánh quạt. Vật liệu vỏ quạt là thép tấm tráng kẽm.
Impeller consists of aluminium fan blades with manually adjustable pitch.
Quạt hướng trục dẫn động trực tiếp với cánh dạng vane, cấu tạo gồm vỏ quạt với giá treo, mô
tơ và bộ cánh quạt. Vật liệu vỏ quạt là thép tấm tráng kẽm.
Kruger direct drive vaneaxial fan consisting of casing with hanger, motor and impeller.
Material of casing in galvanised steel sheet.
Mô tơ dạng gắn đế, TEFC, IP55, cách nhiệt lớp H. Phù hợp để hoạt động trong môi trường
nhiệt độ cao đến 250°C trong vòng 2 giờ.
Motor shall be foot-mounted, TEFC, IP55, class H insulation. Suitable for continuous
operation for 250°C for 2 hours.
Chương 8
4. V
D= √ (8.3)
π. ω
Trong đó:
D: đường kính ống (mm)
V: lưu lượng của nước trong đường ống (m3/s)
ω: vận tốc của nước (m/s) (Đối với hệ thống cấp thoát nước, chọn ω = 1,2)
Bơm chuyển chính cho nhu cầu tòa nhà dùng nước 1 ngày 444 m3 /ngày, tương đương
với lượng nước cần cung cấp trong 1 giờ là 18,5 m3
Lưu lượng nước cấp vào bể trên mái nhằm đáp ứng nhu cầu nước hệ Phòng cháy chữa
cháy.
Theo các thông số tính toán như trên ta chọn: Qb = 60 m3/h
Đường kính ống hút: lưu lượng 60 m3/h, vận tốc 2 m/s. Chọn đường kính ống hút
DN100.
Đường kính ống đẩy: lưu lượng 60 m3/h, vận tốc 3 m/s. Chọn đường kính ống đẩy
DN100.
Kiểm tra áp lực bơm: H = H1 + H2 + H3 + H4 + H5 = 119 + 5 + 25,6 + 3,9 + 5 = 158,6
m
=> Chọn được bơm có lưu lượng Q = 60m3/h , cột áp H = 160mH2O
Bảng 8.3
Bảng 8.4
Tất cả ống nước thải từ các thiết bị vệ sinh được kết nối với đường ống nước thải chính dẫn
về trạm xử lý nước thải đặt ở tầng hầm 2. Nước thải sau khi được xử lý đạt giá trị C cột B
theo quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thải ra hệ thống thoát nước chung của
thành phố.
Nước thải nhà bếp khu thương mại và căn hộ sẽ được qua bể tách mỡ và chảy trực tiếp vào
trạm xử lý nước thải. Nước thải sau khi được xử lý, được bơm lên hố ga nội bộ và kết nối với
hệ thống thoát nước thải thành phố.
Các hệ thống đường ống này đi riêng lẻ với nhau và hợp lại với nhau tại bể tự hoại 3 ngăn
của toà nhà và được xử lý ngăn lọc sơ bộ, sau đó được dẫn về khu vực xử lí trung tâm của
khu dân cư.
Các tiêu chuẩn thiết kế liên quan:
TCVN 4474 – 1987: Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXD 51 – 1984: Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn thiết
kế.
Như vậy ta chỉ quan tâm các số liệu sau: Kích thước từng loại đường ống, hệ thống đường
ống, vị trí lắp đặt.v.v
8.3.2. Tính toán đường ống thoát nước mưa tại tầng chuyển đổi gom nước lại:
Lưu lượng trên sân thượng là 371,6 l/s và tầng sân vườn là 24,8 l/s, chọn 6 ống thoát nước
DN200
=> tổng lưu lượng nước mưa tầng chuyển đổi: Qm= 371,6 + 24,8 = 396,4 (l/s)
=> lưu lượng thoát nước của mỗi ống DN200 là : 396,4/6 = 66,06 (l/s)
Ống DN200 có khả năng thoát tối đa 80 l/s ( theo TCVN 4474-1987 )
=> Chọn ống thoát D200
=> Vậy chọn 6 ống thoát D200 để chuyển về trục chính thoát nước xuống tầng hầm, và sau
đó ra hố ga bên ngoài tòa nhà.
Nước thải từ nhà xí và chậu tiểu tập trung tại ngăn đầu tiên của bể, thành phần chủ yếu của
loại nước thải này chứa làm lượng cặn lơ lửng khá lớn, thành phần cặn có tỉ trọng cao trong
được giữ lại.
Tại đây các thành phần ô nhiễm này sẽ được xử lý bằng các loại vi sinh vật yếm khí tồn tại
dưới đáy bể, chúng phân hủy các hợp chất hữu cơ, các thành phần muối amoni thành các khí
tự do, tách ra khỏi nước, làm giảm hàm lượng ô nhiễm từ 40% - 45%
Phần váng nổi tích lũy trên bề mặt cũng sẽ được tính toán và hút định kỳ cùng với lượng cặn
đã phân hủy trong bể, việc bố trí thông hơi cho bể này là cần thiết.
Ngăn lắng
Thành phần của nước thải sau khi qua bể chứa và lên men cùng với lượng nước thải xám từ
các hoạt động sinh hoạt khác chứa một lượng rất lớn hàm lượng cặn lơ lửng và váng nổi
Việc bố trí 2 bể lắng hoạt động theo cấp sẽ giảm tối đa lượng cặn lơ lửng này, tại ngăn tách
váng cuối cùng của bể, viêc bố trí thu nước như thiết kế sẽ giữ lại toàn bộ lượng váng nổi
này. Bùn lằng và váng nổi sẽ được hút định kỳ 1-2 năm 1 lần
Theo tính toán thiết kế đã giải trình, cùng với sự phối hợp hệ thống thoát nước ngoài nhà,
nước thải đầu ra của bể tự hoại đầu nối vào hệ thống theo nguyên tắc tự chảy.
lắng xuống đáy bể, đảm bảo nước thảu đầu ra chứa hàm lượng cặn lửng là tối thiểu nhất.
dung tích cần thiết của ngăn 3 là 85m3
chất Chlorine cần thiết để khử trùng cho nước thải được cấp vào dòng nước một cách ổn
định bằng bơm định lượng hóa chất. Ngoài tác dụng khử trùng Chlorine còn là một tác nhân
oxy hóa mạnh, do đó clo có thể oxy hóa các chất hữu cơ còn tồn tại trong nước thải. Nước
thải sau khi khử trùng đảm bảo đạt tiêu chuẩn (QCVN 14:2008/BTNMT, cột B) và được xả
thải vào hệ thống thoát nước khu vực.
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ:
Chương 9
BẢNG TÍNH TOÁN BƠM CHỮA CHÁY
Ký hiệu:
- P: Áp suất tính toán (psi)
- Q: Lưu lượng tính toán 1/min (g/min)
Quy đổi:
1000
- LPM = GPM x 3.785 = m3/h x
60
9.3.2.5 Dự phòng.
Chi phí nước cho hệ thống chữa cháy Sprinkler:
Lưu lượng: Tầng hầm – Khối đế
Q(2) = 4315 Lpm 259 m3 ( lưu lượng lớn nhất)
Lưu lượng: Tầng căn hộ - Tầng kỹ thuật
Q(3) = 1208 Lpm 36 m3 (Lưu lượng lớn nhất)
Khối tích nước: V = Qx60
V(2) = 258900 Lpm 259 m3 (khối tích lớn nhất)
V(3) = 72480 Lpm m3 (Khối tích lớn nhất)
72
Khối tích cần thiết cho bể nước chữa cháy (bể nước tầng mái)
V(TM) = V(3) + V(4)
V tank (TM) = 72 + 54 = 126 m3
Pm = Tổn thất ma sát trên 1 mét chiều dài ống thẳng (bar/m) (Công thức mục 8-4.2 -
NFPA13)
Qm = Lưu lượng (l/s) = R^2x∏xV
C = hệ số tổn thất theo vật liệu ống (NFPA13-Bảng 8-4.4.5)
dm = Đường kính trong của ống
Đoạn
Lưu Tổng
ống tính Đường Vận Tổn thất Khối Hệ số tổn
lượng tổn Ghi
Vị trí toán và kính tốc ma sát lượng thất cục
Qm thất chú
phụ kiện (mm) (m/s) (bar/m) (m) bộ k
(l/s) (m)
kết nối
Ống
thẳng 150 78 4.11 0.01129 172 19.43
DN150 C=120
Ống
thẳng 100 24.5 2.82 0.00890 7 0.62
DN100
Gate
Từ bơm Valve
150 78 4.11 0.01129 2 0.10000 0.17
C=120
đến trục
Check
thông 150 78 4.11 0.01129 1 2.00000 1.69
Valve C=120
tầng Hầm
Co
1 150 78 4.11 0.01129 4 0.29000 0.98
DN150 C=120
Tê
150 78 4.11 0.01129 1 0.62000 0.52
DN150
Co
100 78 8.99 0.07586 1 0.31000 1.25
DN100
Tê
100 78 8.99 0.07586 0 0.70000 0.00
DN100
Từ trục Ống
thông thẳng 100 24.5 2.82 0.00890 30 2.67
tầng DN100
tầng 1
đến tầng
Tê
7 100 24.5 2.82 0.00890 1 0.70000 0.28
DN100
(vị trí cao
nhất)
Ống
Từ trục thẳng 80 24.5 4.79 0.03224 43 13.86
thông DN80
tầng Gate
tầng 7 80 24.5 4.79 0.02424 1 0.22000 0.25
Valve
đến đầu
phun xa Tê DN80 80 24.5 4.79 0.03224 2 0.17000 0.39
nhất Co DN80 80 24.5 4.79 0.03224 1 0.31000 0.36
Tổng mất
42.48
áp (m)
Chương 10
Mục tiêu chính khi thiết kế hệ thống điện cho trụ sở là phải đảm bảo cho trụ sở luôn đầy đủ
điện năng với chất lượng cao nhất, tránh trường hợp mất nguồn gây ảnh hưởng tới công việc
chung của trụ sở
Tính khả thi cao
Vốn đầu tư nhỏ
Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện
Chi phí vận hành hang năm thấp
Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị
Số P U Ptt
Tầng Tủ điện Tên thiết bị Ksd Kđt Cosφ S (kVA)
lượng (kW) (V) (Kw)
DB-H2-TM Thang máy 2 15 1 1 380 0,8 30,00 37,50
DB-H2-TC Thang cuốn 1 7 1 1 380 0,8 7,00 8,75
DB-H2-PUMP Bơm nước cấp 2 37 0,8 0,7 380 0,8 41,44 51,80
FXMQ100PVE 1 0,35 0,95 1 380 0,8 0,33 0,42
DB-H2-Q.1
FXMQ125PVE 2 0,35 0,95 1 380 0,8 0,67 0,83
DB-H2-TG.1 SEAF-B2-Z1-01,02 2 45 0,8 0,85 380 0,8 61,20 76,50
Hầm 2
DB-H2-TG.2 FAF-B2-Z1-01,02 2 45 0,8 0,85 380 0,8 61,20 76,50
DB-H2-TG.3 SEAF-B2-Z2-01,02 2 45 0,8 0,85 380 0,8 61,20 76,50
DB-H2-TG.4 FAF-B2-Z2-01,02 2 45 0,8 0,85 380 0,8 61,20 76,50
DB-H2-JET JF-2250/4500PLS 16 0,9 1 1 380 0,8 14,40 18,00
PAF-6F-01,02 1 5,5 1 0,8 380 0,8 4,40 5,50
DB-H2-TA.1
PAF-1F-01,02 1 5,5 1 0,8 380 0,8 4,40 5,50
Số P U Ptt
Tầng Tủ điện Tên thiết bị Ksd Kđt Cosφ S (kVA)
lượng (kW) (V) (Kw)
DB-H2-TA.2 PAF-RF-01,02 2 22 1 0,8 380 0,8 35,20 44,00
DB-H2-HK SEAF-RF-01,02 1 15 1 1 380 0,8 15,00 18,75
DB-H2 Tủ tầng 1 1 1 380 0,8 397,64 497,05
FXMQ80PVE 1 0,35 0,95 1 380 0,8 0,33 0,42
DB-H1-Q.1
FXMQ100PVE 2 0,35 0,95 1 380 0,8 0,67 0,83
DB-H1-A.1 SEAF-B1-Z1-01,02 2 45 0,8 0,65 380 0,8 46,80 58,50
DB-H1-A.2 FAF-B1-Z1-01,02 2 45 0,8 0,65 380 0,8 46,80 58,50
Hầm 1
DB-H1-A.3 SEAF-B1-Z2-01,02 2 45 0,8 0,65 380 0,8 46,80 58,50
DB-H1-A.4 FAF-B1-Z2-01,02 2 45 0,8 0,65 380 0,8 46,80 58,50
DB-H1-JET JF-2250/4500PLS 16 0,9 1 1 380 0,8 14,40 18,00
DB-H1 Tủ tầng 1 1 1 380 0,8 202,60 253,25
FXMQ125PVE 6 0,35 0,95 0,8 380 0,8 1,60 2,00
Tầng DB-T1-Q.1 FXMQ200MAVE 3 0,76 0,95 0,8 380 0,8 1,73 2,17
1 FXMQ250MAVE 16 0,76 0,95 0,8 380 0,8 9,24 11,55
DB-T1 Tủ tầng 1 1 1 380 0,8 12,57 15,71
FXMQ63PVE 1 0,35 0,95 0,8 380 0,8 0,33 0,41
Tầng DB-T2-Q.1 FXMQ80PVE 1 0,35 0,95 0,8 380 0,8 0,33 0,41
2 FXMQ250MAVE 16 0,38 0,95 0,8 380 0,8 4,62 5,78
DB-T2 Tủ tầng 1 1 1 380 0,8 5,28 6,60
FXMQ63PVE 1 0,35 0,95 0,8 380 0,8 0,33 0,41
Tầng DB-T3-Q.1 FXMQ80PVE 1 0,35 0,95 0,8 380 0,8 0,33 0,41
3 FXMQ250MAVE 16 0,76 0,95 0,8 380 0,8 9,24 11,55
DB-T3 Tủ tầng 1 1 1 380 0,8 9,90 12,38
FXMQ63PVE 1 0,35 0,95 0,8 380 0,8 0,27 0,33
FXMQ80PVE 1 0,35 0,95 0,8 380 0,8 0,27 0,33
FXMQ125PVE 9 0,35 0,95 0,8 380 0,8 2,39 2,99
Tầng DB-T4-Q.1
FXMQ140PVE 8 0,35 0,95 0,8 380 0,8 2,13 2,66
4
FXMQ200MAVE 8 0,76 0,95 0,8 380 0,8 4,62 5,78
FXMQ250MAVE 11 0,76 0,95 0,8 380 0,8 6,35 7,94
DB-T4 Tủ tầng 1 1 1 380 0,8 16,03 20,04
FXMQ63PVE 1 0,35 0,95 0,8 380 0,8 0,27 0,33
FXMQ80PVE 3 0,35 0,95 0,8 380 0,8 0,80 1,00
FXMQ100PVE 1 0,35 0,95 0,8 380 0,8 0,27 0,33
Tầng DB-T5-Q.1
FXMQ140PVE 5 0,35 0,95 0,8 380 0,8 1,33 1,66
5
FXMQ200MAVE 2 0,76 0,95 0,8 380 0,8 1,16 1,44
FXMQ250MAVE 5 0,76 0,95 0,8 380 0,8 2,89 3,61
DB-T5 Tủ tầng 1 1 1 380 0,8 6,70 8,38
RXQ52TNY1(E) 1 28,6 0,8 0,65 380 0,8 14,87 18,59
RXQ60TNY1(E) 6 34,8 0,8 0,65 380 0,8 108,58 135,72
Tầng DB-KT-DN RXQ56TNY1(E) 1 31,4 0,8 0,65 380 0,8 16,33 20,41
KT RXQ58TNY1(E) 2 33,1 0,8 0,65 380 0,8 34,42 43,03
RXQ54TNY1(E) 10 29,6 0,8 0,65 380 0,8 153,92 192,40
DB-KT-Q.1 FXMQ140PVE 1 0,76 0,95 0,8 380 0,8 0,58 0,72
Số P U Ptt
Tầng Tủ điện Tên thiết bị Ksd Kđt Cosφ S (kVA)
lượng (kW) (V) (Kw)
FXMQ200MAVE 1 0,76 0,95 0,8 380 0,8 0,58 0,72
FXMQ250MAVE 6 0,35 0,95 0,8 380 0,8 1,60 2,00
DB-KT Tủ tầng 1 1 1 380 0,8 330,87 413,59
FXZQ50MVE 54 0,055 0,8 0,7 380 0,8 1,66 2,08
DB-T6/CH.A
FXZQ20MVE 54 0,055 0,8 0,7 380 0,8 1,66 2,08
FXZQ50MVE 108 0,055 0,8 0,7 380 0,8 3,33 4,16
DB-T6-32/CH.B
FXZQ50MVE 108 0,055 0,8 0,7 380 0,8 3,33 4,16
FXZQ40MVE 54 0,055 0,8 0,7 380 0,8 1,66 2,08
DB-T6-32/CH.C
FXZQ50MVE 54 0,055 0,8 0,7 380 0,8 1,66 2,08
Tầng FXZQ40MVE 54 0,055 0,8 0,7 380 0,8 1,66 2,08
DB-T6-32/CH.D
6-32 FXZQ50MVE 54 0,055 0,8 0,7 380 0,8 1,66 2,08
FXZQ50MVE 108 0,055 0,8 0,7 380 0,8 3,33 4,16
DB-T6-32/CH.E
FXZQ50MVE 108 0,055 0,8 0,7 380 0,8 3,33 4,16
FXZQ20MVE 54 0,055 0,8 0,7 380 0,8 1,66 2,08
DB-T6-32/CH.F
FXZQ50MVE 54 0,055 0,8 0,7 380 0,8 1,66 2,08
RXQ20TNY1(E) 54 9,7 0,8 0,7 380 0,8 293,33 366,66
DB-T6-32
1 1 0,8 380 0,8 319,94 399,92
TỔNG 0,8 1285,91 1607,39
η n P
căn hộ A (54) 13 50 0,3 10530
căn hộ B (108) 12 50 0,3 19440
căn hộ C (54) 11 50 0,3 8910
Căn Hộ
căn hộ D (108) 12 50 0,3 19440
căn hộ E (108) 13 50 0,3 21060
căn hộ F (54) 12 50 0,3 9720
khu để xe 4360 30 0,3 39240
Hầm 2 sảnh thang máy 1 43 30 0,3 387
sảnh thang máy 2 35,5 30 0,3 319,5
khu để xe 4314 30 0,3 38826
sảnh thang máy 1 43 30 0,3 387
Hầm 1
sảnh thang máy 2 35,5 30 0,3 319,5
sảnh thang máy 3 45,5 30 0,3 409,5
sảnh 166,5 30 0,3 1498,5
sảnh thang máy 1 43 30 0,3 387
Tầng 1
sảnh thang máy 2 36 30 0,3 324
sảnh thang máy 3 10 30 0,3 90
η n P
phòng sinh hoạt cộng
50 0,3 1050
đồng 70
kho hàng 54 50 0,3 810
sảnh chuyển hàng 26 50 0,3 390
phòng chứa rác 31 50 0,3 465
phòng đa năng 166 50 0,3 2490
shop-trung tâm thương
60 0,3 29700
mại 1650
khu thương mại 2300 60 0,3 41400
sảnh thang máy 1 43 30 0,3 387
Tầng 2
sảnh thang máy 2 35,5 30 0,3 319,5
sảnh thang máy 3 10 30 0,3 90
khu thương mại 2300 60 0,3 41400
sảnh thang máy 1 43 30 0,3 387
Tầng 3
sảnh thang máy 2 35,5 30 0,3 319,5
sảnh thang máy 3 10 30 0,3 90
rạp chiêu phim c1 210 60 0,3 3780
rạp chiêu phim c2 160 60 0,3 2880
rạp chiêu phim c3 285 60 0,3 5130
rạp chiêu phim c4 200 60 0,3 3600
Tầng 4 rạp chiêu phim c5 270 60 0,3 4860
sảnh thang máy 1 43 30 0,3 387
sảnh thang máy 2 35,5 30 0,3 319,5
sảnh tháng máy 3 10 30 0,3 90
hành lang 1225 30 0,3 11025
sảnh thang máy 1 36 30 0,3 324
sảnh thang máy 2 36 30 0,3 324
sảnh tháng máy 3 52 30 0,3 468
cafe 116 60 0,3 2088
Tầng 5 spa 102,5 60 0,3 1845
nhà hàng 164 50 0,3 2460
gym 320 60 0,3 5760
bếp 37 60 0,3 666
hành lang 37 30 0,3 333
sảnh thang máy 1 43 30 0,3 387
sảnh thang máy 2 35,5 30 0,3 319,5
sảnh tháng máy 3 10 30 0,3 90
Tầng KT
phòng kỹ thuật 123 60 0,3 2214
văn phòng quản lý tòa
60 0,3 1386
nhà 77
η n P
phòng sinh hoạt cộng
40 0,3 2460
đồng 205
khu dịch vụ 970 60 0,3 17460
sảnh thang máy 1 100 30 0,3 24300
Tầng 6~32 sảnh thang máy 2 100 30 0,3 24300
hành lang 40 30 0,3 9720
sảnh thang máy 1 100 30 0,3 24300
Tầng ST
sảnh thang máy 2 100 30 0,3 24300
phòng kỹ thuật thang máy
60 0,3 24300
Tầng KT 1 50
Mái phòng kỹ thuật thang máy
60 0,3 24300
2 50
TỔNG 516762
Trong chương thiết kế chiếu sáng chúng ta chọn tầng hầm 2 để tính toán thiết kế điển hình
cụ thể
Kích thước:
- Chiều dài: 84.6 m
- Chiều rộng: 22.6 m
- Chiều cao: 3.5 m
- Diện tích: 1908.4 m2
Hệ số phản xạ:
- Trần vàng creme:𝜌𝑡𝑟 = 0,7
- Tường vàng nhạt: 𝜌𝑡𝑟 = 0,5
- Sàn gạch: 𝜌𝑡𝑟 = 0,3
Chọn bộ đèn
- Loại Aresa 202 RPM/RPP
- Công suất 2x36 (W)
- Cấp hiệu suất 0.73E
- Ldọc max = 1,4htt; Lngang max = 1,4htt
N: số bộ đèn
n: số bóng đèn
P: công suất bóng đèn
Pđ = N x n x P = 56 x 2 x 36 = 4032 (W)
Hình 10.1: Bố trí đèn khu vực 1
10.3.1.2. Khu 2
Kích thước:
- Chiều dài: 31.98 m
- Chiều rộng: 16 m
- Chiều cao: 3.5 m
- Diện tích: 511.68 m2
Hệ số phản xạ:
Chọn bộ đèn
- Loại Aresa 202 RPM/RPP
- Công suất 2x36 (W)
- Cấp hiệu suất 0.73E
- Ldọc max = 1,4htt; Lngang max = 1,4htt
N: số bộ đèn
n: số bóng đèn
P: công suất bóng đèn
Pđ = N x n x P = 17 x 2 x 36 = 1224 (W)
10.3.1.3. Khu 3
Kích thước:
- Chiều dài: 32.6 m
- Chiều rộng: 12.3 m
- Chiều cao: 3.5 m
- Diện tích: 400.98 m2
Hệ số phản xạ:
- Trần vàng creme:𝜌𝑡𝑟 = 0,7
- Tường vàng nhạt: 𝜌𝑡𝑟 = 0,5
- Sàn gạch: 𝜌𝑡𝑟 = 0,3
Chọn bộ đèn
- Loại Aresa 202 RPM/RPP
- Công suất 2x36 (W)
- Cấp hiệu suất 0.73E
- Ldọc max = 1,4htt; Lngang max = 1,4htt
Chúng ta sử dụng đèn huỳnh quang. Vì là bãi đậu xe nên mức độ bụi là rất nhiều nên: hệ số
bù d = 1,45
Tỉ số treo
h′
j= ′ =0
h + htt
Hệ số sử dụng
𝑈 = 𝜂𝑑 𝑢𝑑 + 𝜂𝑖 𝑢𝑖 = 0,73x0,95 = 0,6935
Quang thông tổng
Etc. S. d 100x400.98x1,45
ϕtổng = = = 83838.64 𝑙𝑚
U 0,6935
Xác định số bộ đèn
ϕtổng 83838.64
𝑵𝒃ộ đè𝒏 = = = 13.97 (bộ)
ϕcác bóng/1 bộ 2x3000
Chọn 14 bộ
N: số bộ đèn
n: số bóng đèn
P: công suất bóng đèn
Pđ = N x n x P = 14 x 2 x 36 = 1008 (W)
Hình 10.3: Bố trí đèn khu vực 3
10.3.1.4. Khu 4
Kích thước:
- Chiều dài: 50.8 m
- Chiều rộng: 20.9 m
- Chiều cao: 3.5 m
- Diện tích: 1061.72 m2
Hệ số phản xạ:
- Trần vàng creme:𝜌𝑡𝑟 = 0,7
- Tường vàng nhạt: 𝜌𝑡𝑟 = 0,5
- Sàn gạch: 𝜌𝑡𝑟 = 0,3
Chọn bộ đèn
- Loại Aresa 202 RPM/RPP
- Công suất 2x36 (W)
- Cấp hiệu suất 0.73E
- Ldọc max = 1,4htt; Lngang max = 1,4htt
ab 1061.72
k= = = 4.23
htt (a + b) 3.5𝑥(71.7)
Hệ số bù
Chúng ta sử dụng đèn huỳnh quang. Vì là phòng đệm khí nên mức độ bụi là rất nhiều nên:
hệ số bù d = 1,45
Tỉ số treo
h′
j= ′ =0
h + htt
Hệ số sử dụng
𝑈 = 𝜂𝑑 𝑢𝑑 + 𝜂𝑖 𝑢𝑖 = 0,73x1,06 = 0,7738
Quang thông tổng
Etc. S. d 100x1061.72x1,45
ϕtổng = = = 198952.44 𝑙𝑚
U 0,7738
Xác định số bộ đèn
ϕtổng 198952.44
𝑵𝒃ộ đè𝒏 = = = 33.16 (bộ)
ϕcác bóng/1 bộ 2x3000
Chọn 31 bộ
N: số bộ đèn
n: số bóng đèn
P: công suất bóng đèn
Pđ = N x n x P = 31 x 2 x 36 = 2232 (W)
10.3.1.5. Khu 5
Kích thước:
- Chiều dài: 18 m
- Chiều rộng: 17.7 m
- Chiều cao: 3.5 m
- Diện tích: 312.42 m2
Hệ số phản xạ:
- Trần vàng creme:𝑝𝑡𝑟 = 0,7
- Tường vàng nhạt: 𝜌𝑡𝑟 = 0,5
- Sàn gạch: 𝜌𝑡𝑟 = 0,3
Chọn bộ đèn
- Loại Aresa 202 RPM/RPP
- Công suất 2x36 (W)
- Cấp hiệu suất 0.73E
- Ldọc max = 1,4htt; Lngang max = 1,4htt
N: số bộ đèn
n: số bóng đèn
P: công suất bóng đèn
Pđ = N x n x P = 11 x 2 x 36 = 792 (W)
Hình 10.5: Bố trí đèn khu 5
10.3.1.6. Khu 6
Kích thước:
- Chiều dài: 17.7 m
- Chiều rộng: 8 m
- Chiều cao: 3.5 m
- Diện tích: 141.6 m2
Hệ số phản xạ:
- Trần vàng creme:𝑝𝑡𝑟 = 0,7
- Tường vàng nhạt: 𝜌𝑡𝑟 = 0,5
- Sàn gạch: 𝜌𝑡𝑟 = 0,3
Tm = 2500 ÷ 3200 (0K) - tra bảng 3: (sách “hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp
điện”)
Chọn bộ đèn
- Loại Aresa 202 RPM/RPP
- Công suất 2x36 (W)
- Cấp hiệu suất 0.73E
- Ldọc max = 1,4htt; Lngang max = 1,4htt
N: số bộ đèn
n: số bóng đèn
P: công suất bóng đèn
Pđ = N x n x P = 6 x 2 x 36 = 432 (W)
Hình10.5: Bố trí đèn khu 6
Bảng 10.3: Thông số kỹ thuật hệ thống chiếu sáng cho các không gian
Bóng đèn
Độ rọi Tổng
Vị trí Loại Loại Số
yêu công
Tầng chiếu Tm bóng máng Mã hiệu bộ
cầu Ra φđ(lm) suất
sáng (0K) đèn đèn sản phẩm đèn
Erc(lux) (W)
(W) (Bóng)
Bãi đỗ Aresa 202
100 3000 36 53 3000 2 135 9720
xe RPM/RPP
Hầm
Sảnh
02
thang 100 18 1 Downlight 14 252
máy
Bóng đèn
Độ rọi Tổng
Vị trí Loại Loại Số
yêu công
Tầng chiếu Tm bóng máng Mã hiệu bộ
cầu Ra φđ(lm) suất
sáng (0K) đèn đèn sản phẩm đèn
Erc(lux) (W)
(W) (Bóng)
Thang Aresa 202
150 36 53 1 23 828
bộ,gain RPM/RPP
Exit mũi
Exit 2 mặt 3 1 12 36
tên
Sáng EM thoát
10 2 2 31 124
Khẩn hiểm
Tổng công suất chiếu sáng tầng Hầm 02 P∑ 10960
Bãi đỗ ô Aresa 202
100 3000 36 53 3000 2 188 13536
tô RPM/RPP
Sảnh
Thang 100 18 1 Downlight 27 486
máy
Nhà vệ
200 18 1 Downlight 1 18
sinh
Phòng kĩ Aresa 202
200 3000 36 53 3000 2 1 72
thuật RPM/RPP
Phòng
Aresa 202
máy 200 3000 36 53 3000 2 3 216
Hầm RPM/RPP
biến áp
01
Phòng
Aresa 202
kỹ thuật 200 3000 36 53 3000 2 3 216
RPM/RPP
điện
Phòng
100 36 1 Downlight 1 72
bảo vệ
Phòng Aresa 202
100 3000 36 53 3000 2 1 72
kho RPM/RPP
Thang Aresa 202
150 36 1 19 684
bộ,gain RPM/RPP
Exit mũi
Exit 2 mặt 3 1 13 39
tên
Sáng EM thoát
10 2 2 31 124
Khẩn hiểm
Tổng công suất chiếu sáng tầng hầm 01 P∑ 15535
Bóng đèn
Độ rọi Tổng
Vị trí Loại Loại Số
yêu công
Tầng chiếu Tm bóng máng Mã hiệu bộ
cầu Ra φđ(lm) suất
sáng (0K) đèn đèn sản phẩm đèn
Erc(lux) (W)
(W) (Bóng)
Khu
thương 300 26 1 Downlight 679 17654
mại
Sảnh
thang
100 18 1 Downlight 79 1422
máy,căn
hộ
Aresa 202
Ram dốc 100 3000 36 53 3000 2 12 864
RPM/RPP
Sinh
hoạt Aresa 202
250 36 1 42 1512
công RPM/RPP
đồng
Kho Aresa 202
1 100 36 1 4 144
hàng RPM/RPP
Phòng Aresa 202
100 36 1 2 72
chứa rác RPM/RPP
Sảnh
Aresa 202
chuyển 100 36 1 3 108
RPM/RPP
hàng
K.T điện Aresa 202
200 36 1 5 180
nước RPM/RPP
Thang Aresa 202
150 36 1 20 720
bộ,gain RPM/RPP
Exit mũi
Exit 2 mặt 3 1 20 60
tên
Sáng EM thoát
10 2 2 30 120
Khẩn hiểm
Tổng công suất chiếu sáng tầng 01 P∑ 22856
Khu
2,3 thương 300 26 1 Downlight 1044 27144
mại
Bóng đèn
Độ rọi Tổng
Vị trí Loại Loại Số
yêu công
Tầng chiếu Tm bóng máng Mã hiệu bộ
cầu Ra φđ(lm) suất
sáng (0K) đèn đèn sản phẩm đèn
Erc(lux) (W)
(W) (Bóng)
Sảnh
thang 100 18 1 Downlight 28 504
máy
Nhà vệ
200 18 1 Downlight 19 342
sinh
Exit mũi
Exit 2 mặt 3 1 6 18
tên
Sáng EM thoát
10 2 2 27 108
Khẩn hiểm
Tổng công suất chiếu sáng tầng 02,03 P∑ 56172
Sảnh
thang 100 18 1 Downlight 28 504
máy
Thang Aresa 202
150 36 1 17 612
4 bộ,gain RPM/RPP
Exit mũi
Exit 2 mặt 3 1 6 18
tên
Sáng EM thoát
10 2 2 11 44
Khẩn hiểm
Tổng công suất chiếu sáng tầng 4 P∑ 1178
Spa 300 26 1 Downlight 43 1118
Gym 300 26 1 Downlight 52 1352
Hành
100 18 1 Downlight 58 1044
lang
Phòng
200 26 1 Downlight 20 520
đệm
5 Phòng kĩ Aresa 202
200 36 1 3 108
thuật 1 RPM/RPP
Phòng kĩ Aresa 202
200 36 1 6 216
thuật 2 RPM/RPP
Aresa 202
Bếp 400 36 1 4 144
RPM/RPP
Cafe 300 26 1 Downlight 118 3068
Bóng đèn
Độ rọi Tổng
Vị trí Loại Loại Số
yêu công
Tầng chiếu Tm bóng máng Mã hiệu bộ
cầu Ra φđ(lm) suất
sáng (0K) đèn đèn sản phẩm đèn
Erc(lux) (W)
(W) (Bóng)
Nhà
300 26 1 Downlight 40 1040
hàng
Sảnh
thang 100 18 1 Downlight 40 720
máy
Nhà vệ
200 18 1 Downlight 10 180
sinh
Phòng
tắm, 200 18 1 Downlight 23 414
thay đồ
Thang Aresa 202
150 36 1 18 648
bộ,gain RPM/RPP
Chiếu
Áp tường
sáng ban
100 24 1 chống 19 456
công,hồ
thấm
bơi
Exit mũi
Exit 2 mặt 3 1 7 21
tên
Sáng EM thoát
10 2 2 21 84
Khẩn hiểm
Tổng công suất chiếu sáng tầng kỹ thuật P∑ 11133
Khu kĩ Aresa 202
200 36 1 166 5976
thuật RPM/RPP
Phòng Aresa 202
100 36 1 5 180
kho RPM/RPP
Thang Aresa 202
KT 150 36 1 26 936
bộ,gain RPM/RPP
Exit mũi
Exit 2 mặt 3 1 3 9
tên
Sáng EM thoát
10 2 2 14 56
Khẩn hiểm
Tổng công suất chiếu sáng tầng kỹ thuật P∑ 7157
Hành
6 100 18 1 Downlight 54 972
lang
Bóng đèn
Độ rọi Tổng
Vị trí Loại Loại Số
yêu công
Tầng chiếu Tm bóng máng Mã hiệu bộ
cầu Ra φđ(lm) suất
sáng (0K) đèn đèn sản phẩm đèn
Erc(lux) (W)
(W) (Bóng)
Thang Aresa 202
150 36 1 12 432
bộ,gain RPM/RPP
Exit mũi
Exit 2 mặt 3 1 2 6
tên
Sáng EM thoát
10 2 2 11 44
Khẩn hiểm
Tổng công suất chiếu sáng tầng 6 P∑ 1454
Ghi chú: tầng 7-32 có công suất chiếu sáng giống tầng 6
Tổng công suất chiếu sáng tầng 7-32 P∑ 37804
Sảnh
100 18 1 Downlight 34 612
thang
Thang Aresa 202
150 36 1 12 432
Sân bộ,gain RPM/RPP
thượng Exit mũi
Exit 2 mặt 3 1 2 6
tên
Sáng EM thoát
10 2 2 6 24
Khẩn hiểm
Tổng công suất chiếu sáng tầng Sân thượng P∑ 1074
Thang Aresa 202
150 36 1 8 288
bộ,gain RPM/RPP
Exit mũi
Mái Exit 2 mặt 3 1 2 6
tên
Sáng EM thoát
10 2 2 5 20
Khẩn hiểm
Tổng công suất chiếu sáng tầng Mái P∑ 314
Bóng đèn
Độ rọi Tổng
Vị trí Loại Loại Số
Căn yêu công
chiếu Tm bóng máng Mã hiệu bộ
hộ cầu Ra φđ(lm) suất
sáng (0K) đèn đèn sản phẩm đèn
Erc(lux) (W)
(W) (Bóng)
HQ ốp
40 1 1
trần
Phòng Aresa 202
200 36 1 1 36
khách RPM/RPP
Sảnh Aresa 202
100 36 1 2 72
căn hộ RPM/RPP
HQ ốp
40 1 1
trần
Bếp 300 70
Đèn thả
30 1 1
trần
HQ ốp
Lô gia 100 40 1 1 40
trần
Đèn
Nhà vệ 20 1 1
200 gương 31
sinh 1
11 1 Downlight 1
Đèn
Nhà vệ 20 1 1
200 gương 31
sinh 2
11 1 Downlight 1
Tổng công suất chiếu sáng căn hộ B ( 108 căn) P∑ 46656
Aresa 202
36 1 1
Phòng RPM/RPP
100 76
ngủ 1 HQ ốp
40 1 1
trần
Aresa 202
36 1 1
Phòng RPM/RPP
100 76
ngủ 2 HQ ốp
40 1 1
C trần
Aresa 202
36 1 1
Phòng RPM/RPP
200 96
khách Đèn thả
30 1 2
trần
Lối vào
HQ ốp
phòng 100 40 1 1 40
trần
ngủ
Bóng đèn
Độ rọi Tổng
Vị trí Loại Loại Số
Căn yêu công
chiếu Tm bóng máng Mã hiệu bộ
hộ cầu Ra φđ(lm) suất
sáng (0K) đèn đèn sản phẩm đèn
Erc(lux) (W)
(W) (Bóng)
HQ ốp
Bếp 300 40 1 1 40
trần
HQ ốp
Lô gia 100 40 1 1 40
trần
Đèn
Nhà vệ 20 1 1
200 gương 31
sinh 1
11 1 Downlight 1
Đèn
Nhà vệ 20 1 1
200 gương 31
sinh 2
11 1 Downlight 1
Tổng công suất chiếu sáng căn hộ C ( 54 căn) P∑ 23220
Aresa 202
36 1 1
Phòng RPM/RPP
100 76
ngủ 1 HQ ốp
40 1 1
trần
Aresa 202
36 1 1
Phòng RPM/RPP
100 76
ngủ 2 HQ ốp
40 1 1
trần
Phòng Aresa 202
200 36 1 2 72
khách RPM/RPP
HQ ốp
D 40 1 1
trần
Bếp 200 70
Đèn thả
30 1 1
trần
HQ ốp
Lô gia 100 40 1 1 40
trần
Đèn
Nhà vệ 20 1 1
200 gương 31
sinh 1
11 1 Downlight 1
Đèn
Nhà vệ 20 1 1
200 gương 31
sinh 2
11 1 Downlight 1
Bóng đèn
Độ rọi Tổng
Vị trí Loại Loại Số
Căn yêu công
chiếu Tm bóng máng Mã hiệu bộ
hộ cầu Ra φđ(lm) suất
sáng (0K) đèn đèn sản phẩm đèn
Erc(lux) (W)
(W) (Bóng)
Tổng công suất chiếu sáng căn hộ D ( 108 căn) P∑ 42768
Aresa 202
36 1 1
Phòng RPM/RPP
100 76
ngủ 1 HQ ốp
40 1 1
trần
Aresa 202
36 1 1
Phòng RPM/RPP
100 76
ngủ 2 HQ ốp
40 1 1
trần
Aresa 202
36 1 1
Phòng RPM/RPP
200 66
khách Đèn thả
30 1 1
trần
E
HQ ốp
40 1 1
trần
Bếp 300 76
Aresa 202
36 1 1
RPM/RPP
HQ ốp
Lô gia 100 40 1 1 40
trần
Đèn
Nhà vệ 20 1 1
200 gương 31
sinh 1
11 1 Downlight 1
Đèn
Nhà vệ 20 1 1
200 gương 31
sinh 2
11 1 Downlight 1
Tổng công suất chiếu sáng căn hộ E ( 108 căn) P∑ 42768
Aresa 202
36 1 1
Phòng RPM/RPP
100 76
ngủ 1 HQ ốp
F 40 1 1
trần
Phòng Aresa 202
100 36 1 1 76
ngủ 2 RPM/RPP
Bóng đèn
Độ rọi Tổng
Vị trí Loại Loại Số
Căn yêu công
chiếu Tm bóng máng Mã hiệu bộ
hộ cầu Ra φđ(lm) suất
sáng (0K) đèn đèn sản phẩm đèn
Erc(lux) (W)
(W) (Bóng)
HQ ốp
40 1 1
trần
Phòng Aresa 202
200 36 1 1 36
khách RPM/RPP
Đèn thả
30 1 1
Sảnh trần
100 66
căn hộ Aresa 202
36 1 1
RPM/RPP
HQ ốp
Bếp 300 40 1 1 40
trần
HQ ốp
Lô gia 100 40 1 2 80
trần
Đèn
Nhà vệ 20 1 1
200 gương 31
sinh 1
11 1 Downlight 1
Đèn
Nhà vệ 20 1 1
200 gương 31
sinh 2
11 1 Downlight 1
Tổng công suất chiếu sáng căn hộ F ( 54 căn) P∑ 23544
Kđt = 0.65
Pcs = P∑ x Kđt = 372,5 * 0.65 = 242.1 KW
Tổng công suất chiếu sáng cả tòa nhà Scs = 302,6 kVA
n
Cos .P
i 1
i dmi
costb =
Pdmi
Hệ số công suất của công trình trước khi bù: cosϕ1 =0.79
Tổng công suất tác dụng tính toán của công trình :
Ptt = Pchiếu sáng + Pổ cắm + Pthiết bị = 242,1 + 413,4 + 1285,91
Ptt = 1941,4 KW.
Công suất biểu kiến của công trình trước khi bù: S = 2426,8 KVA.
Hệ số công suất cosφ là tỉ số giữa công suất tác dụng P(KW) và công suất biểu kiến S(KVA).
Hệ số công suất lớn nhất bằng 1 và hệ số công suất càng lớn càng có lợi cho ngành điện lẫn
khách hàng. Vì khi đó P = S, toàn bộ công suất điện phát ra sẽ được tiêu thụ bởi phụ tải điện
mà không có bất kỳ tổn thất nào.
P( KW )
Cosϕ=
S ( KVA)
Hệ thống điện xoay chiều cung cấp hai dạng năng lượng:
- Năng lượng tác dụng đo theo đơn vị kw/h. Năng lượng này được chuyển sang công
cơ học, nhiệt, ánh sáng,…
- Năng lượng phản kháng. Dạng năng lượng này được chia làm hai loại:
+ Năng lượng yêu cầu bởi mạch có tính cảm (máy biến áp, động cơ điện,…)
+ Năng lượng yêu cầu bởi mạch có tính dung (điện dung dây cáp, tụ công suất,…).
Vì vậy để tránh truyền tải một lượng Q khá lớn trên đường dây, người ta đặt gần các hộ
dùng điện các máy sinh ra Q (tụ điện, máy bù đồng bộ) để cung cấp trực tiếp cho phụ tải, làm
như vậy được gọi là bù công suất phản kháng. Khi bù công suất phản kháng thì góc lệch pha
giữa dòng điện và điện áp trong mạch sẽ nhỏ đi, do đó hệ số công suất cosφ của mạng được
nâng cao, giữa P và Q và góc ϕ có quan hệ sau:
P
ϕ= arctg
Q
Khi lượng P không đổi, nhờ có bù công suất phản kháng, lượng Q truyền tải trên đường dây
giảm xuống, do đó góc ϕ giảm, kết quả là cosφ tăng lên.
Hệ số công suất cosφ được nâng lên sẽ đưa đến những hiệu quả sau đây:
- Giảm được tổn thất công suất trong mạng điện.
- Giảm được tổn thất điện áp trong mạng điện.
- Tăng khả năng truyền tải của đường dây và máy biến áp.
Công suất phản kháng cần phải bù để đạt được cosϕ2=0.9 là:
Như vậy sau khi tính toán được lượng công suất phản kháng cần bù cho tòa nhà, ta có tổng
kết sau:
Hệ số công suất của toàn bộ tòa nhà: Cosϕ=0.79.
Tổng công suất tính toán của toàn bộ công trình: P∑tt = 1941 KW.
Tổng công suất toàn bộ công trình: S∑= 2426,8 KVA.
Bù hệ số công suất lên Cosϕ= 0.9 . Qbù=566,4 KVAR.
Công suất toàn bộ công trình sau khi bù: Ssaubù= 2157,1 KVA.
Chúng ta nên chọn 1 MBA vì nó mang lại những lợi ích sau:
Chi phí lắp đặt 1 máy tiết kiệm hơn nhiều máy.
Tổn thất điện năng nhỏ.
Rất thuận tiện trong việc vận hành và bảo trì máy.
Diện tích đặt trạm không lớn.
Tổng công suất biếu kiến của toàn bộ công trình sau khi bù là: S = 2158 kVA
Công suất phụ tải lớn nhất của tòa nhà:
Smax =2158 (kVA)
Công suất phụ tải nhỏ nhất của trạm điện tòa nhà :
𝑆𝑚𝑖𝑛 = 0,6 𝑥 𝑆 = 0,6𝑥2158 = 1295 (kVA)
MBA được chọn phải có công suất định mức S dmB nằm trong khoảng Smin SdmB Smax .
Tra bảng (sách “HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN MÔN HỌC” – Phan Thị Thanh Bình – Dương Lan
Hương và Phan Thị Thu Vân) ta thấy có MBA có công suất định mức SB đáp ứng yêu cầu
trên là 3000 kVA
Hình 10.6: Đồ thị quá tải thì thời gian quá tải thường xuyên là 2h
S (kVA)
2158 100%
1942 90% 90%
1726 80%
1510 70%
1295 60%
50% 50%
1079
863
40% 40% 40%
647
30%
T(h)
Để chọn MBA thích hợp nhất, ta xét khả năng quá tải thường xuyên của nó :
Chọn 1 MBA có công suất là SB = 2500 kVA
Ta có các vùng quá tải sau:
- Vùng quá tải : (t=10h - 12h)
(S T ) =2158 kVA.
2
2 2
Ta có S2đt=
T 2
S1=
(S 2
T )
2 2
= 965,1 kVA
10
S1 965 S 2 2158
K1= = 2500 = 0.39 ; K2= = = 0,86
SB S B 2500
Từ K1 và T2 vừa tính được tra đường cong quá tải cho phép của MBA để tìm K2cp =>
K2cp=0.86 > K2 = 0.39
Vậy MBA đã chọn có thể vận hành ở điều kiện quá tải bình thường.
Khi chọn cách sử dụng 1 MBA sẽ có 1 hạn chế là khi MBA gặp sự cố thì tòa nhà sẽ phải
tạm ngưng hoạt động trong một thời gian và điều này là không tốt cho công trình cấp II. Nên
để tòa nhà hoạt động liên tục thì cần lắp đặt thêm 1 máy phát điện dự phòng gặp sự cố mất
điện.
Vì đây là văn phòng làm việc chính. Vì vậy hệ thống chiếu sáng đòi hỏi phải được chiếu
sáng liên tục. Ngoài ra một số phụ tải cũng cần nhất thiết phải được đảm bảo như hệ thống bơm
là như cầu thiết yếu của con người hay phụ tải phòng cháy chữa cháy là đảm bảo an toàn cho
tính mạng con người.
10.5.1.2. Chọn dây dẫn từ Máy phát đến tủ phân phối chính
- Máy phát điện có công suất định mức 𝑆đ𝑚 = 1650 (𝑘𝑉𝐴)
Bảng 10.7:
Dòng điện
tiết diện
dây dẫn,
thanh
busbar
được chọn
theo tiêu
chuẩn IEC
60439-1
Thang cái busbar được dùng để dẫn điện tới các tủ điện từng tầng. Busbar 1250A 100x5(21)
Bảng 10.8: Thông số chọn dây dẫn cho tủ điện
Thông Số Chọn dây dẫn
Tủ điện Sđm Icpdd F Sụt Áp (
Iđm (A) K Icp (A)
(kVA) (A) (mm2) mV)
DB-H2-TM 37,50 57,04 0,67 85,14 16 79 2,4
DB-H2-TC 8,75 13,31 0,67 19,87 2,5 24 13
DB-H2-
51,80
PUMP 78,80 0,67 117,60 25 103 1,5
0,42 0,63 0,67 0,94 1,5 22 27
DB-H2-Q.1
0,83 1,26 0,67 1,89 1,5 22 27
DB-H2-
76,50
TG.1 116,37 0,67 173,68 50 156 0,82
DB-H2-
76,50
TG.2 116,37 0,67 173,68 50 156 0,82
DB-H2-
76,50
TG.3 116,37 0,67 173,68 50 156 0,82
DB-H2-
76,50
TG.4 116,37 0,67 173,68 50 156 0,82
DB-H2-
18,00
JET 27,38 0,67 40,87 6 38 6
DB-H2- 5,50 8,37 0,67 12,49 1,5 22 27
TA.1 5,50 8,37 0,67 12,49 1,5 22 27
DB-H2-
44,00
TA.2 66,93 0,67 99,90 25 103 1,5
DB-H2-HK 18,75 28,52 0,67 42,57 6 38 6
DB-H2 497,05 756,08 0,67 1128,48 630 1083 0,25
0,42 0,63 0,67 0,94 1,5 22 27
DB-H1-Q.1
0,83 1,26 0,67 1,89 1,5 22 27
DB-H1-A.1 58,50 88,99 0,67 132,82 50 156 0,82
DB-H1-A.2 58,50 88,99 0,67 132,82 50 156 0,82
DB-H1-A.3 58,50 88,99 0,67 132,82 50 156 0,82
DB-H1-A.4 58,50 88,99 0,67 132,82 50 156 0,82
DB-H1-
18,00
JET 27,38 0,67 40,87 6 38 6
DB-H1 253,25 385,22 0,67 574,96 400 593 0,17
2,00 3,03 0,67 4,53 1,5 22 27
DB-T1-Q.1 2,17 3,29 0,67 4,92 1,5 22 27
11,55 17,57 0,67 26,23 6 38 6
DB-T1 15,71 23,90 0,67 35,67 6 38 6
0,41 0,63 0,67 0,94 1,5 22 27
DB-T2-Q.1 0,41 0,63 0,67 0,94 1,5 22 27
5,78 8,79 0,67 13,11 6 38 6
DB-T2 6,60 10,04 0,67 14,99 6 38 6
10.5.2.1. Tính toán sụt áp cho tuyến dây từ MBA vào tủ phân phối chính
100∆𝑈
∆U = √3 × Iđ𝑚𝑀𝐵𝐴 × L x (Rcosφ + Xsinφ); ∆U% =
𝑈𝑛
- IdmMBA : là dòng làm việc lớn nhất (A)
- L : Là chiều dài dây (km)
Ω
- R : là điện trở của dây (km)
22.5mm 2 / km
- R= đối với dây đồng
S (mm 2 )
Với S: tiết diện dây
S: tiết diện dây (mm2), R được bỏ qua khi tiết diện dây lớn hơn 500 mm2
X – Cảm kháng của dây (Ω/km);
X: được bỏ qua cho dây có tiết diện nhỏ hơn 50mm2. Nếu không ta chọn X = 0.08
Ω/km.
- L = 50 m
-
S = 400 mm2
- 𝐼𝑐𝑝 = 574 𝐴
- Cos 𝜑 = 0,9 ; Sin 𝜑 = 0,436
22.5
-
𝑅= = 0.05625 Ω/km
400
- X = 0,08 Ω/km.
∆U = √3. Iđ𝑚𝑀𝐵𝐴 . L . (Rcosφ + Xsinφ)
⟹ ∆U = √3 × 574 × 0,05(0.05625 x 0.9 + 0,08 × 0,436) = 4.25 V
10.5.2.3. Tính toán sụt áp cho tuyến dây từ máy phát điện vào tủ phân phối chính
- L = 20 m
-
S = 400 mm2
- 𝐼𝑐𝑝 = 574 𝐴
- Cos 𝜑 = 0,9 ; Sin 𝜑 = 0,436
22.5
-
𝑅= = 0.05625 Ω/km
400
- X = 0,08 Ω/km.
∆U = √3. Iđ𝑚𝑀𝐵𝐴 . L . (Rcosφ + Xsinφ)
⟹ ∆U = √3 × 574 × 0,02(0.05625 x 0.9 + 0,08 × 0,436) = 1.7 V
Iđm
Tủ điện Rdd Xdd Zdd Z Model CB
ICB Icp InCB
(A)
4,87 0 4,87 5,0 NF32-SW 8,79 16 22 5
3,54 0 3,54 4,0 NF32-SW 12,08 20 38 5
DB-T4 1,40 0 1,40 2,0 NF63-SW 30,48 50 68 7,5
84,59 0 84,59 85,0 NF32-SW 0,51 16 22 5
28,20 0 28,20 29,0 NF32-SW 1,52 16 22 5
84,59 0 84,59 85,0 NF32-SW 0,51 16 22 5
DB-T5-Q.1
16,92 0 16,92 16,9 NF32-SW 2,53 16 22 5
19,48 0 19,48 20,0 NF32-SW 2,20 16 22 5
7,79 0 7,79 8,0 NF32-SW 5,49 16 22 5
DB-T5 3,36 0 3,36 4,0 NF32-SW 12,75 32 45 8
1,51 0 1,51 2,0 NF32-SW 28,28 32 45 8
0,21 0 0,21 1,0 NF1000-SW 206,45 400 519 85
DB-KT-DN 1,38 0 1,38 2,0 NF63-SW 31,05 50 68 7,5
0,65 0,08 0,66 1,0 NF125-SW 65,45 100 122 30
0,15 0 0,15 1,0 NF1000-SW 292,67 400 519 85
38,95 0 38,95 40,0 NF32-SW 1,10 16 22 5
DB-KT-Q.1 0 0,08 0,08 1,0 NF32-SW 1,10 16 22 5
14,10 0 14,10 15,0 NF32-SW 3,03 16 22 5
DB-KT 0,07 0 0,07 1,0 NF1000-SW 629,13 500 695 85
13,53 0 13,53 14,0 NF32-SW 0,12 16 22 5
DB-T6/CH.A
13,53 0 13,53 14,0 NF32-SW 0,12 16 22 5
6,76 0 6,76 7,0 NF32-SW 0,23 16 22 5
DB-T6-32/CH.B
6,76 0 6,76 7,0 NF32-SW 0,23 16 22 5
13,53 0 13,53 14,0 NF32-SW 0,12 16 22 5
DB-T6-32/CH.C
13,53 0 13,53 14,0 NF32-SW 0,12 16 22 5
13,53 0 13,53 14,0 NF32-SW 0,12 16 22 5
DB-T6-32/CH.D
13,53 0 13,53 14,0 NF32-SW 0,12 16 22 5
6,76 0 6,76 7,0 NF32-SW 0,23 16 22 5
DB-T6-32/CH.E
6,76 0 6,76 7,0 NF32-SW 0,23 16 22 5
13,53 0 13,53 14,0 NF32-SW 0,12 16 22 5
DB-T6-32/CH.F
13,53 0 13,53 14,0 NF32-SW 0,12 16 22 5
DB-T6-32
0,07 0,08 0,11 1,0 NF32-SW 11,9 32 45 8
10.6.1. Tính ngắn mạch tại tủ phân phối chính và chọn thiết bị bảo vệ
2
∆𝑃𝑁 [𝑘𝑊] × 𝑈đ𝑚 [𝑘𝑉] × 106 35 × 0.42 × 106
𝑅𝑀𝐵𝐴 = 2 = = 0.896𝑚Ω
𝑆đ𝑚 [𝑘𝑉𝐴] 25002
2
𝑈𝑁 % × 𝑈đ𝑚 [𝑘𝑉] × 104 7.5 × 0.42 × 104
𝑋𝑀𝐵𝐴 = = = 4.8𝑚Ω
𝑆đ𝑚 [𝑘𝑉𝐴] 2500
10.6.2. Tính toán ngắn mạch từ MBA tới các tủ phân phối chính và chọn thiết bị
bảo vệ
Iđm
Tủ điện Rdd Xdd Zdd Z Model CB ICB Icp InCB
(A)
DB-H2-TC 3,21 0 3,21 4,0 NF32-SW 13,31 20 38 5
DB-H2-PUMP 0,54 0 0,54 1,0 NF125-SW 78,80 100 122 30
67,67 0 67,67 68,0 NF32-SW 0,63 16 22 5
DB-H2-Q.1
33,83 0 33,83 34,0 NF32-SW 1,26 16 22 5
DB-H2-TG.1 0,37 0 0,37 1,0 NF250-SW 116,37 175 182 30
DB-H2-TG.2 0,37 0 0,37 1,0 NF250-SW 116,37 175 182 30
DB-H2-TG.3 0,37 0 0,37 1,0 NF250-SW 116,37 175 182 30
DB-H2-TG.4 0,37 0 0,37 1,0 NF250-SW 116,37 175 182 30
DB-H2-JET 1,56 0 1,56 2,0 NF32-SW 27,38 32 45 8
5,11 0 5,11 6,0 NF32-SW 8,37 16 22 5
DB-H2-TA.1
5,11 0 5,11 6,0 NF32-SW 8,37 16 22 5
DB-H2-TA.2 0,64 0 0,64 1,0 NF125-SW 66,93 100 122 30
DB-H2-HK 1,50 0 1,50 2,0 NF32-SW 28,52 32 45 8
DB-H2 0 0,08 0,08 1,0 NF1000-SW 756,08 600 695 45
67,67 0 67,67 68,0 NF32-SW 0,63 16 22 5
DB-H1-Q.1
33,83 0 33,83 34,0 NF32-SW 1,26 16 22 5
DB-H1-A.1 0,48 0 0,48 1,0 NF125-SW 88,99 125 149 30
DB-H1-A.2 0,48 0 0,48 1,0 NF125-SW 88,99 125 149 30
DB-H1-A.3 0,48 0 0,48 1,0 NF125-SW 88,99 125 149 30
DB-H1-A.4 0,48 0 0,48 1,0 NF125-SW 88,99 125 149 30
DB-H1-JET 1,56 0 1,56 2,0 NF32-SW 27,38 32 45 8
DB-H1 0,11 0,08 0,14 1,0 NF1000-SW 385,22 400 519 85
14,10 0 14,10 15,0 NF32-SW 3,03 16 22 5
DB-T1-Q.1 12,98 0 12,98 13,0 NF32-SW 3,29 16 22 5
2,43 0 2,43 3,0 NF32-SW 17,57 20 38 5
DB-T1 1,79 0 1,79 2,0 NF32-SW 23,90 32 45 8
68,18 0 68,18 70,0 NF32-SW 0,63 16 22 5
DB-T2-Q.1 68,18 0 68,18 70,0 NF32-SW 0,63 16 22 5
4,87 0 4,87 5,0 NF32-SW 8,79 32 45 8
DB-T2 4,26 0 4,26 5,0 NF32-SW 10,04 16 22 5
68,18 0 68,18 70,0 NF32-SW 0,63 16 22 5
DB-T3-Q.1 68,18 0 68,18 70,0 NF32-SW 0,63 32 45 8
2,43 0 2,43 3,0 NF32-SW 17,57 32 45 8
DB-T3 2,27 0 2,27 3,0 NF32-SW 18,83 16 22 5
84,59 0 84,59 85,0 NF32-SW 0,51 16 22 5
84,59 0 84,59 85,0 NF32-SW 0,51 16 22 5
9,40 0 9,40 10,0 NF32-SW 4,55 16 22 5
DB-T4-Q.1
10,57 0 10,57 11,0 NF32-SW 4,05 16 22 5
4,87 0 4,87 5,0 NF32-SW 8,79 16 22 5
3,54 0 3,54 4,0 NF32-SW 12,08 20 38 5
DB-T4 1,40 0 1,40 2,0 NF63-SW 30,48 50 68 7,5
Iđm
Tủ điện Rdd Xdd Zdd Z Model CB ICB Icp InCB
(A)
84,59 0 84,59 85,0 NF32-SW 0,51 16 22 5
28,20 0 28,20 29,0 NF32-SW 1,52 16 22 5
84,59 0 84,59 85,0 NF32-SW 0,51 16 22 5
DB-T5-Q.1
16,92 0 16,92 16,9 NF32-SW 2,53 16 22 5
19,48 0 19,48 20,0 NF32-SW 2,20 16 22 5
7,79 0 7,79 8,0 NF32-SW 5,49 16 22 5
DB-T5 3,36 0 3,36 4,0 NF32-SW 12,75 20 38 5
1,51 0 1,51 2,0 NF32-SW 28,28 32 45 8
0,21 0 0,21 1,0 NF1000-SW 206,45 400 519 85
DB-KT-DN 1,38 0 1,38 2,0 NF63-SW 31,05 50 68 7,5
0,65 0,08 0,66 1,0 NF125-SW 65,45 100 122 30
0,15 0 0,15 1,0 NF1000-SW 292,67 400 519 85
38,95 0 38,95 40,0 NF32-SW 1,10 16 22 5
DB-KT-Q.1 0 0,08 0,08 1,0 NF32-SW 1,10 16 22 5
14,10 0 14,10 15,0 NF32-SW 3,03 16 22 5
DB-KT 0,07 0 0,07 1,0 NF1000-SW 629,13 500 695 85
13,53 0 13,53 14,0 NF32-SW 0,12 16 22 5
DB-T6/CH.A
13,53 0 13,53 14,0 NF32-SW 0,12 16 22 5
6,76 0 6,76 7,0 NF32-SW 0,23 16 22 5
DB-T6-32/CH.B
6,76 0 6,76 7,0 NF32-SW 0,23 16 22 5
13,53 0 13,53 14,0 NF32-SW 0,12 16 22 5
DB-T6-32/CH.C
13,53 0 13,53 14,0 NF32-SW 0,12 16 22 5
13,53 0 13,53 14,0 NF32-SW 0,12 16 22 5
DB-T6-32/CH.D
13,53 0 13,53 14,0 NF32-SW 0,12 16 22 5
6,76 0 6,76 7,0 NF32-SW 0,23 16 22 5
DB-T6-32/CH.E
6,76 0 6,76 7,0 NF32-SW 0,23 16 22 5
13,53 0 13,53 14,0 NF32-SW 0,12 16 22 5
DB-T6-32/CH.F
13,53 0 13,53 14,0 NF32-SW 0,12 16 22 5
0,08 0,08 0,11 1,0 NF1000-SW 293,3 400 519 85
DB-T6-32
0,07 0,08 0,11 1,0 NF1000-SW 319,9 400 519 85
L1
L2
L3
N
PE
RndHT RndTB
SƠ ĐỒ TT
Bố trí dây PE: (Protective Earth: dây nối đất bảo vệ)
Dây PE riêng biệt với dây trung tính và có tiết diện được xác định theo dòng sự cố lớn nhất
có thể xảy ra.
Nguồn được nối đất như sơ đồ TT. Trong mạng, cả vỏ kim loại và các vật dẫn tự nhiên của
lưới sẽ được nối với dây trung tính. Một vài phương án của sơ đồ TN là:
a. SƠ ĐỒ TN-C ( 3 pha 4 dây) (C- common, compound)
L1
L2
L3
PEN
RndHT
SƠ ĐỒ TN-C
Đặc tính:
Dây trung tính là dây bảo vệ và được gọi là PEN. Sơ đồ này không được phép sử dụng đối
với các dây nhỏ hơn 10mm2 (dây Cu) và 16mm2 (dây Al) và thiết bị điện cầm tay.
Sơ đồ TN-C đòi hỏi một sự đẳng thế hiệu quả trong lưới với nhiều điểm nối đất lặp lại. Các
vỏ thiết bị và vật dẫn tự nhiên sẽ nối với dây trung tính.
Các lắp PE: dây trung tính và PE được sử dụng chung gọi là dây PEN.
Bố trí bảo vệ chống chạm điện gián tiếp: sơ đồ có dòng chạm vỏ và điện áp tiếp xúc lớn
nên:
- Có thể ngắt điện trong trường hợp hư hỏng cách điện.
- Ngắt điện được thực hiện bằng CB (Circuit Breaker: máy cắt tự động hạ thế hoặc
cầu chì). RCD (thiết bị chống dòng rò) sẽ không được sử dụng vì sự cố hư hỏng cách điện được
coi là ngắn mạch pha- trung tính.
RndHT
SƠ ĐỒ TN-S
Đặc tính:
Dây bảo vệ và trung tính là riêng biệt. Đối với cáp có vỏ bọc chì, dây bảo vệ thường là vỏ
chì. Hệ TN-S là bắt buộc đối với mạch có tiết diện nhỏ hơn 10mm2 (dây Cu) và 16mm2 (dây
Al) hoặc các thiết bị di động.
c. SƠ ĐỒ TN-C-S:
Sơ đồ TN-C và TN-S có thể được cùng sử dụng trong cùng một lưới. Trong sơ đồ TN-C-S,
sơ đồ TN-C (4 dây) không bao giờ được sử dụng sau sơ đồ TN-S. Điểm phân dây PE tách khỏi
dây PEN thường là điểm đầu của lưới.
TNC TNS
L1
L2
L3
PEN N
PE
RndHT
SƠ ĐỒ TN-C -S
Vỏ kim loại và vật dẫn tự nhiên sẽ được nối tới một điện cực nối đất chung.
Đối với công trình là tòa nhà cao ốc văn phòng – khu thương mại thì thường sử dụng hai
loại sơ đồ nối đất là: Sơ đồ TT và Sơ đồ TN-C-S.
Với sơ đồ nối đất TT thì bảo vệ chống chạm điện gián tiếp được thực hiện bằng các RCD,
giá thành RCD thì cao hơn thiết bị bảo vệ là CB. Sơ đồ TT thì hệ thống gồm có 5 dây (3 dây
pha, 1 dây trung tính, 1 dây bảo vệ PE) nên tốn kém về dây dẫn, đặc biệt là các loại thiết bị
điện được nối bằng dây dẫn có tiết diện lớn, khi đó giá thành dây dẫn cũng sẽ cao.
Trong khi đó sơ đồ TN-C-S, bảo vệ chống chạm điện gián tiếp được thực hiện bằng thiết bị
bảo vệ là các CB, và với các thiết bị bảo vệ này cũng đã đảm bảo độ tin cậy về an toàn cho con
người và thiết bị điện. Nếu dùng sơ đồ TN-C thì hệ thống chỉ gồm có 4 dây (3 dây pha và 1
dây PEN), điều này tiết kiệm được chi phí dây dẫn, đặc biệt là khi mạng điện sử dụng những
dây dẫn có tiết diện lớn.
Dựa vào các đặc điểm trên, để hệ thống vừa đảm bảo an toàn, vừa tiết kiệm chi phí đầu tư
nên ta chọn hệ thống cung cấp điện theo sơ đồ TN-C-S.
Đối với mạng điện có điện áp dưới 1000V, điện trở nối đất tại mọi thời điểm không được
vượt quá 4Ω (riêng với các thiết bị nhỏ, công suất tổng của máy phát điện, máy biến áp không
quá 100KVA cho phép đến 10Ω).
Nối đất lập lại của dây trung tính trong mạng 380/220V phải có điện trở không được qua
10Ω.
Từ các tiêu chuẩn nối đất
Nối đất làm việc: 0,5 Ω
Nối đất an toàn: 4 Ω
Nối đất bảo vệ: 10 Ω
Nên ta chọn điện trở nối đất yêu cầu:
Rnđ ≤ 4Ω
Công trình được xây dựng ở Hà Nội nên đất thuộc loại đất bồi phù sa.
𝜌đ = 20 – 100 Ωm.
Giả sử tại thời điểm đo 𝜌đ = 80 Ωm.
Loại nối đất Loại điện cực Độ chôn sâu (m) Hệ số mùa Km (đất khô)
t0
t = t0 +
l d
Mặt đất
to=0.8
m
L = 6m
Hệ thống nối đất an toàn
tt 2l 1 4t l
Rc = ln ln ,Ω
2l d 2 4t l
Trong đó:
𝑅𝑐 30,2
𝑛= = = 7,55
𝑅𝑛đ 4
Giả sử hệ thống nối đất có 8 cọc nối đất, dây nối giữa chúng có điện trở không đáng kể.
Hệ số sử dụng
𝐿 6
= =2
𝑙 3
Ta có các thông số sau:
n = 8, Rc = 30,2 Ω
Hệ số sử dụng cọc c = 0.8.
Rc 30,2
Điện trở nối đất Rnđ = 4,7 > 4 Ω , (không thỏa mãn)
n 8 x0.8
Tăng số cọc lên 10 cọc => Rnđ = 3.775 Ω ≤ 4 Ω,(thỏa mãn)
Chương 11
Water Chiller là hệ thống sử dụng nước lạnh 7oC để làm lạnh không khí qua các dàn trao đổi
nhiệt FCU và AHU. Hệ thống điều hòa trung tâm nước chủ yếu gồm:
- Máy làm lạnh nước, hay máy sản xuất nước lạnh từ thường từ 12oC xuống 7oC.
- Hệ thống bơm và đường ống dẫn nước lạnh đến AHU và FCU. Hệ thống bơm nước giải
nhiệt vào Cooling Tower.
- Nguồn nhiệt để sưởi ấm, dùng để điều chỉnh độ ẩm và sưởi ấm mùa đông thường do
nồi hơi nước nóng hoặc thanh điện trở cung cấp .
- Các dàn trao đổi nhiệt để làm lạnh hoặc sươi ấm không khí bằng nước nóng FCU hoặc
AHU.
Vì tính chất công trình tương đối quan trọng và công suất lạnh của công trình khá lớn,do đó
không thể dùng 1 Chiller để cấp tải lạnh cho hệ thống được vì nhiều lý do được đặt ra như vận
hành, bảo trì và tính kinh tế của hệ thống.
Như vậy, từ phân tích trên ta dùng 2 cụm Chiller giải nhiệt nước cho hệ thống điều hòa không
khí của các tầng Khu thương mại. Năng suất lạnh của mỗi tổ máy: Qo = 2593 / 2 = 1296,5 (kW)
Với năng suất lạnh Qo của mỗi tổ máy như đã tính ở trên Qo = 1296,5 (kW)
Chọn Chiller hãng HITACHI với Model RCUA-WHYZ có công suất lạnh 1408 kW
Hình 11.1: Catalogue Chiller hãng HITACHI
Công suất điện tiêu thụ của mỗi cụm Chiller là: 1408 / 5,12 = 275 kW.
=> Công suất điện tiêu thụ của 2 cụm Chiller là: 275 x 2 = 550 kW.
Bảng 11.1: Bảng tính thống kế lưu lượng tính toán của FCU cho hệ thống water chiller
Khu vực Qhef ESHF ts L Máy (kW) SL Tổng LL max Công Suất Điện Tổng
Công Suất
Hầm 2
Sảnh thang máy 1 6169.345 0.70 14 584.2182 15.6 YAH 1 661 0.75 0.75
Sảnh thang máy 2 5046.135 0.69 12.25 412.2659 11.6 YGFC/CB 1 564 0.295 0.295
Hầm 1
Sảnh thang máy 1 4643.007 0.63 10.33 329.6841 11.6 YGFC/CB 1 564 0.295 0.295
Sảnh thang máy 2 3839.817 0.63 10.33 272.6523 11.6 YGFC/CB 1 564 0.295 0.295
Sảnh thang máy 3 5408.087 0.65 11 402.3874 11.6 YGFC/CB 1 564 0.295 0.295
Tầng 1
Sảnh thang máy 1 17204.39 0.64 10.67 1250.61 11.6 YGFC/CB 3 1692 0.295 0.885
Sảnh thang máy 2 12681.87 0.64 10.67 921.8621 11.6 YGFC/CB 3 1692 0.295 0.885
Phòng SHCĐ 15564.71 0.65 11 1158.089 11.6 YGFC/CB 3 1692 0.295 0.885
Phòng đa năng 30633.51 0.65 11 2279.279 11.6 YGFC/CB 4 2256 0.295 1.18
Khu thương mại 183513.8 0.68 12 14704.63 15.6 YAH 27 17847 0.75 20.25
Tầng 2
Sảnh thang máy 1 3743.251 0.79 14.43 368.895 11.6 YGFC/CB 1 564 0.295 0.295
Sảnh thang máy 2 3082.996 0.79 14.43 303.8273 7.6 YGFC/CB 1 381 0.2 0.2
Khu thương mại 186988.9 0.72 13 16231.67 15.6 YAH 30 19830 0.75 22.5
Tầng 3
Sảnh thang máy 1 3827.884 0.79 14.43 377.2355 11.6 YGFC/CB 1 564 0.295 0.295
Sảnh thang máy 2 3252.262 0.80 14.57 324.8105 7.6 YGFC/CB 1 381 0.2 0.2
Khu vực Qhef ESHF ts L Máy (kW) SL Tổng LL max Công Suất Điện Tổng
Công Suất
Khu thương mại 186659.8 0.72 13 16203.11 15.6 YAH 30 19830 0.75 22.5
Tầng 4
Sảnh thang máy 1 3827.884 0.79 14.43 377.2355 11.6 YGFC/CB 1 564 0.295 0.295
Sảnh thang máy 2 3167.629 0.79 14.43 312.1678 7.6 YGFC/CB 1 381 0.2 0.2
15.6 YAH 5 3305 0.75 3.75
Rạp chiếu phim C1 31940.61 0.82 14.86 3281.21
Rạp chiếu phim C2 29853.15 0.85 15.4 3239.274 11.6 YGFC/CB 5 2820 0.295 1.475
Rạp chiếu phim C3 35512.49 0.79 14.43 3499.733 11.6 YGFC/CB 7 3948 0.295 2.065
15.6 YAH 5 3305 0.75 3.75
Rạp chiếu phim C4 30827.3 0.84 15.2 3276.711
Rạp chiếu phim C5 47988.68 0.82 14.86 4929.803 15.6 YAH 9 5949 0.75 6.75
Hành lang 127988.7 0.81 14.7 12943.84 15.6 YAH 20 13220 0.75 15
Tầng 5
Sảnh thang máy 1 3614.882 0.62 10 251.0335 11.6 YGFC/CB 1 564 0.295 0.295
Sảnh thang máy 2 3750.786 0.62 10 260.4713 11.6 YGFC/CB 1 564 0.295 0.295
Sảnh thang máy 3 4688.45 0.59 6.63 265.8575 11.6 YGFC/CB 1 564 0.295 0.295
15.6 YAH 6 3966 0.75 4.5
Café 20520.42 0.70 14 1943.221
Khu vực Qhef ESHF ts L Máy (kW) SL Tổng LL max Công Suất Điện Tổng
Công Suất
Tầng Kỹ thuật
VP Quản lý tòa nhà 9173.543 0.71 12.75 780.0632 15.6 YAH 2 1322 0.75 1.5
Phòng kỹ thuật 13539.54 0.68 12 1084.899 15.6 YAH 2 1322 0.75 1.5
Phòng SHCĐ 36506.82 0.62 10 2535.196 15.6 YAH 5 3305 0.75 3.75
Tổng công
126.92
suất điện (kW)
𝐺𝑤 : lượng nước sau khi làm lạnh và đi vào bình chứa (kg/s)
𝐺 ′ : lượng nước tổn thất do bốc hơi (kg/s)
𝐺 ′′ : lượng nước tổn thất do gió mang đi (kg/s)
Gxả: lượng nước xả để đảm bảo chất lượng nước cần thiết cho hệ thống (Kg/s)
Gbs: lượng nước bổ sung để bù đắp các tổn thất (Kg/s)
𝐺𝑥ả
Chọn: = 3%
𝐺𝑤
Ta có:
𝐺𝑤2 = 𝐺𝑤 + 𝐺𝑥ả
𝐺𝑤2 = 𝐺𝑤 + 0,03𝐺𝑤 = 1,03. 𝐺𝑤
𝐺𝑤2 40,5
=> 𝐺𝑤 = = = 39,4 kg/s
1,03 1,03
Lượng không khí thổi qua tháp:
𝑄𝑘
𝐺𝑘𝑘 =
∆𝑖
Trong đó:
Q : năng suất giải nhiệt của tháp (kW)
∆𝑖: độ chệnh lệch entanpi không khí vào và ra khỏi tháp (kJ/kg)
𝐺
Chọn ∆𝑖 = 𝐺𝑤 . ∆𝑡𝑤 để cho 𝐺 𝑤 ≈ 1
𝐾𝐾
Ta có:
𝑖2 = 𝑖𝑘2 + 𝜑2 𝑖2′′
𝑖2 − 𝑖𝑘2 29,37 − 8,71
=> 𝜑2 = = = 0,94 = 94%
𝑖2′′ 21,44
=> 𝑑2 = 𝜑2 . 𝑑2′′ = 0,94 . 0,035 = 0,0336 kg/kg
Lượng nước tổn thất do bốc hơi:
𝐺 ′ = 𝐺𝐾𝐾 (𝑑2 − 𝑑1 )
= 39,4 . (0,0336 − 0,02597) = 0,3089 kg/s
Lượng nước do gió mang đi:
𝐺 ′′ = 𝑔′′ . 𝐺𝑤
= 0,005 . 39,4 (tháp có quạt 𝑔𝑖ó ∶ 𝑔′′ = 0,5%)
= 0,20245 kg/s
Lượng nước xả:
𝐺𝑥ả = 0,03. 𝐺𝑤 = 0,03 . 39,4 = 1,21 kg/s
Lượng nước cần bổ sung:
𝐺𝑏𝑠 = 𝐺 ′ + 𝐺 ′′ + 𝐺𝑥ả
= 0,3089 + 0,20245 + 1,21 = 1,72 kg/s
Độ chênh lệch entanpi trung bình logarit:
′′
(𝑖𝑤1 ′′
− 𝑖2 ) − (𝑖𝑤 2
− 𝑖1 )
∆𝑖1 = ′′
𝑖𝑤 − 𝑖2
𝑙𝑛 ′′ 1
𝑖𝑤2 − 𝑖1
Trong đó:
′′ ′′
𝑖𝑤1 , 𝑖𝑤2 : entanpi của không khí bão hòa tại 𝑡𝑤1 , 𝑡𝑤2
Chọn bề mặt xối tưới làm từ các tấm nhựa PVC có tác dụng tạo màng rất tốt khi gặp nước
nhẹ, chịu được axit, dễ làm vệ sinh bề mặt. Bề mặt xối tưới có dạng gợn sóng có các thông
số sau :
𝑔𝐿 : mật độ xối tưới trên 1m chu vi của tiết diện bị thấm nước kg/ m.s
𝑑𝑡𝑑 : đường kính tương đương của tổ ong hoăc khe hở, m
H- chiều cao tổ ong hoặc khe hở, m
Ta có :
𝐺𝑘ℎ
𝜔𝑝 =
𝐹. 𝑉𝑜
Với :
F : diện tích mặt cắt ngang của tháp, 𝑚2
𝐺𝑤 39,4
𝐹= = = 13,1 𝑚2
𝑔𝑤 3
Trong đó:
𝑔𝑤 : mật độ xối tưới
𝑔𝑤 = 2.5 ÷ 3 𝑘𝑔 /𝑚2 . 𝑠 => 𝑐ℎọ𝑛 𝑔𝑤 = 3 𝑘𝑔/𝑚2 . 𝑠
𝐺𝑘ℎ 44,95
=> 𝜔𝑝 = = = 3,4 𝑘𝑔/𝑚2 . 𝑠
𝐹. 𝑉𝑜 13,1 .0,91
Giá trị 𝑔𝐿 xác định theo công thức:
𝑔𝑤 𝑔𝑤 3
𝑔𝐿 = = = = 0.004688 𝑘𝑔/𝑚𝑠
𝑃/𝐹 𝐹𝑣 640
Chọn sơ bộ chiều cao bề mặt xối tưới : H= 200mm
Vậy :
0.57 0.29
σ = 0.284(𝜔𝑝 ) 𝑔𝐿
0.57 0.29
200 −0.515
= 0,284 . 3,4 . 0.0046875 .( )
5,35
= 0.0183 𝑘𝑔/𝑚2 . 𝑠
𝐹𝑥 2405,36
𝑉𝑥 = = = 3,758 𝑚3
𝐹𝑣 640
Chiều cao bề mặt xối tưới:
𝑉𝑥 3,758
𝐻= = = 0.287 𝑚
𝐹 13,1
Đường kính trong trong tháp:
4. 𝐹 4 . 13,1
𝐷𝑡𝑟 = √ =√ = 4,37 𝑚
𝜋 3.14
Bảng 11.2: So sánh kinh tế năng lượng giữa VRV và Water Chiller
VRV Water Chiller
Hệ thống lạnh
Công suất TB Công suất TB
Thiết bị Thiết bị
STT (kW) (kW)
Từ kết quả so sánh ở bảng trên, ta có thể thấy được sự tiết kiệm về mặt năng lượng của hệ
thống VRV hơn hẳn hệ thống Chiller, VRV tiết kiệm khoảng 17,5% về mặt năng lượng so
với hệ thống Chiller.
Có thể dễ dàng nhận thấy những ưu điểm tuyệt vời của hệ thống lạnh VRV:
- Hệ thống đơn giản.
- Hiệu quả về mặt năng lượng.
- Phù hợp với công trình có không gian đặt máy hạn chế.
- Điều khiển dễ dàng.
- Hoạt động đơn giản.
Mặc dù vậy, cũng không thể phủ nhận tính hiệu quả cũng như tiết kiệm của hệ thống Water
Chiller đối với các công trình đòi hỏi hệ thống lạnh lớn hoặc cực lớn.
Chương 12
12.1.2.MỞ NGUỒN
- Đảm bảo mở nguồn dàn nóng 6 giờ trước khi vận
hành hệ thống để bảo vệ máy nén (cấp nguồn điện
- Mở nguồn dàn nóng
trở sưởi)
2. Xác định dàn lạnh, dàn nóng có hoạt động bình thường :
Nếu nghe tiếng bất thường do nén lỏng của máy nén, dừng máy ngay và thực hiện
sưởi hệ thống, sau đó khởi động trở lại.
3. Cho dàn lạnh hoạt động từng máy một để kiểm tra tình trạng hoạt động của dàn nóng
tương ứng với yêu cầu
4. Kiểm tra gió dàn lạnh thổi ra
5. Kiểm tra các chức năng của thiết bị như : đảo gió, tốc độ quạt
Hướng dẫn sử dụng sau khi hoàn tất việc chạy kiểm tra.
1. Cách sử dụng bộ điều khiển
2. Cách duy trình vận hành tối ưu
3. Cách kiêm tra xem có sự cố hay không
4. Cách liên hệ khi xảy ra sự cố
5. Cách làm sạch phin lọc gió trong dàn lạnh
6. Quên bàn giao các tài liệu có liên quan.
Chương này quy định các đối tượng phải thực hiện bảo trì đối với các thiết bị và hướng dẫn
sơ bộ các nội dung, phương pháp kiểm tra để các Cán bộ chuyên trách quản lý tòa nhà có thể
vận dụng kiểm tra theo quy trình . Tuy nhiên các nội trên có thể điều chỉnh tùy thuộc vào yêu
cầu thực tế và tham vấn ý kiến của các chuyên gia.
Các chi tiết, vật liệu, các vật dụng kiến trúc khác có thể được xem xét bổ sung vào quy trình
kiểm tra nhằm đảm bảo tất cả các thiết bị lắp đặt vào công trình được xem xét bảo trì theo đúng
quy định.
1. Hệ thống điện
- Tình trạng làm việc của các thiết bị đo lường, bảo Quan sát
vệ, đèn báo pha.
Dùng thử
- Tình trạng của các thiết bị đóng cắt.
Dùng các thiết
1. Tủ phân phối LV - Tình trạng cách điện và lắp đặt của vỏ tủ, tay nắm bị đo: Bút thử
cửa tủ. điện, đồng hồ đa
- Tình trạng của các đầu tiếp xúc, đầu cosse, thanh năng, đồng hồ
cái. đo điện trở.
- Tình trạng làm việc của các thiết bị bảo vệ, đèn báo
pha.
Quan sát
- Tình trạng của các thiết bị đóng cắt.
Dùng thử
- Tình trạng cách điện và lắp đặt của vỏ tủ, tay nắm
cửa tủ. Dùng các thiết
2. Tủ MSB bị đo: Bút thử
- Tình trạng của các đầu tiếp xúc, đầu cosse, thanh điện, đồng hồ đa
cái. năng, đồng hồ
- Môi trường bên trong và bên ngoài tủ điện. đo điện trở.
- Hệ thống tiếp địa của tủ.
- Tình trạng làm việc của các thiết bị bảo vệ, đèn báo
pha.
Quan sát
- Tình trạng của các thiết bị đóng cắt.
Dùng thử
- Tình trạng cách điện và lắp đặt của vỏ tủ, tay nắm
cửa tủ. Dùng các thiết
3. Tủ máy phát bị đo: Bút thử
- Tình trạng của các đầu tiếp xúc, đầu cosse, thanh điện, đồng hồ đa
cái. năng, đồng hồ
- Môi trường bên trong và bên ngoài tủ điện. đo điện trở
- Hệ thống tiếp địa của tủ.
- Tình trạng làm việc của các thiết bị bảo vệ, đèn báo
pha.
Quan sát
- Tình trạng của các thiết bị đóng cắt.
Dùng thử
- Tình trạng cách điện và lắp đặt của vỏ tủ, tay nắm
cửa tủ. Dùng các thiết
4. Tủ tầng bị đo: Bút thử
- Tình trạng của các đầu tiếp xúc, đầu cosse, thanh điện, đồng hồ đa
cái. năng, đồng hồ
- Môi trường bên trong và bên ngoài tủ điện. đo điện trở.
- Hệ thống tiếp địa của tủ.
- Tình trạng làm việc của các thiết bị bảo vệ, đèn báo Quan sát
pha.
Dùng thử
5. Tủ PCCC - Tình trạng của các thiết bị đóng cắt.
Dùng các thiết
- Tình trạng cách điện và lắp đặt của vỏ tủ, tay nắm bị đo: Bút thử
cửa tủ. điện, đồng hồ đa
- Tình trạng làm việc của các thiết bị bảo vệ, đèn báo
pha.
Quan sát
- Tình trạng của các thiết bị đóng cắt.
Dùng thử
- Tình trạng cách điện và lắp đặt của vỏ tủ, tay nắm
Tủ cấp điện cho cửa tủ. Dùng các thiết
6.
thông tin, liên lạc bị đo: Bút thử
- Tình trạng của các đầu tiếp xúc, đầu cosse, thanh điện, đồng hồ đa
cái. năng, đồng hồ
- Môi trường bên trong và bên ngoài tủ điện. đo điện trở.
- Hệ thống tiếp địa của tủ.
- Tình trạng lắp đặt của các thiết bị đóng cắt. Quan sát
- Tình trạng cách điện. Dùng thử
Thanh dẫn - Lớp sơn. Dùng các thiết
7.
Busduct bị đo: Bút thử
- Các vị trí liên kết, đấu nối.
điện, đồng hồ đa
- Hệ thống tiếp địa. năng, đồng hồ
đo điện trở.
- Tình trạng dẫn điện, cách điện của dây dẫn Quan sát
8. Hệ thống dây dẫn Dùng thử tất cả
các thiết bị
- Tình trạng làm việc của các thiết bị bảo vệ, đèn báo
pha.
Quan sát
- Tình trạng của các thiết bị đóng cắt.
Dùng thử
Tủ cấp điện hệ - Tình trạng cách điện và lắp đặt của vỏ tủ, tay nắm
cửa tủ. Dùng các thiết
10. thống cấp thoát bị đo: Bút thử
nước - Tình trạng của các đầu tiếp xúc, đầu cosse, thanh điện, đồng hồ đa
cái. năng, đồng hồ
- Môi trường bên trong và bên ngoài tủ điện. đo điện trở.
- Hệ thống tiếp địa của tủ.
- Tình trạng làm việc của các thiết bị bảo vệ, đèn báo
pha.
Quan sát
- Tình trạng của các thiết bị đóng cắt.
Dùng thử
- Tình trạng cách điện và lắp đặt của vỏ tủ, tay nắm
cửa tủ. Dùng các thiết
11. Tủ PCCC bị đo: Bút thử
- Tình trạng của các đầu tiếp xúc, đầu cosse, thanh điện, đồng hồ đa
cái. năng, đồng hồ
- Môi trường bên trong và bên ngoài tủ điện. đo điện trở.
- Hệ thống tiếp địa của tủ.
- Tình trạng làm việc của các thiết bị bảo vệ, đèn báo
pha.
Quan sát
- Tình trạng của các thiết bị đóng cắt.
Dùng thử
- Tình trạng cách điện và lắp đặt của vỏ tủ, tay nắm
Tủ cấp điện cho cửa tủ. Dùng các thiết
12.
thông tin liên lạc bị đo: Bút thử
- Tình trạng của các đầu tiếp xúc, đầu cosse, thanh điện, đồng hồ đa
cái. năng, đồng hồ
- Môi trường bên trong và bên ngoài tủ điện. đo điện trở.
- Hệ thống tiếp địa của tủ.
- Tình trạng lắp đặt của các thiết bị đóng cắt. Quan sát
- Tình trạng cách điện. Dung thử
Thanh dẫn - Lớp sơn. Dùng các thiết
13.
Busduct bị đo: Bút thử
- Các vị trí liên kết, đấu nối.
điện, đồng hồ đa
- Hệ thống tiếp địa. năng, đồng hồ
đo điện trở
- Tình trạng dẫn điện, cách điện của dây dẫn Quan sát. Dùng
Hệ thống dây dẫn
14. thử tất cả các
Cu/PVC
thiết bị
5. Hệ thống mạng
- Tín hiệu đầu ra ổn định.
1. Router quang Bộ test tín hiệu
- Các thao tác cơ bản của máy
Máy tính cho
2. Dùng thử
sever
- Tình trạng lắp đặt. Quan sát, Chạy
3. Tủ rack - Môi trường bên trong bụi bẩn hoặc nhiệt độ cao. thử
- Tính hiệu đầu ra ổn định
4. Swicth Bộ test tín hiệu
6. Hệ thống camera
- Tình trạng lắp đặt.
Hệ thống lưu trữ Quan sát, Chạy
1. - Các chức năng cơ bản: truy nhập, điều khiển, ghi
+ CPU thử
lại
- Tình trạng lắp đặt.
Màn hình LCD Quan sát, Chạy
2. - Hình ảnh hiển thị
21 inch thử
- Chức năng điều khiển.
Bàn phím điều Quan sát, Chạy
3.
khiển thử
7. Hệ thống âm thanh
- Chức năng phát thanh Quan sát, Chạy
1. Radio AM-FM
thử
- Chức năng phát nhạc Quan sát, Chạy
2. Bộ phát nhạc nền
thử
- Chức năng điều khiển
Bộ điều khiển
Quan sát, Chạy
3. thông báo tự
thử
động
- Chức năng khuyết đại tín hiệu.
Bộ khuyết đại Quan sát, chạy
4.
480W thử
- Chức năng thu thanh
5. Micro Bộ test tín hiệu
- Chức năng thao tác
Bàn phím giám Quan sát, chạy
6.
sát thử
- Tình trạng lắp đặt.
Loa gắn tường Chạy thử, Trực
7. - Âm thanh phát ra.
10W quan
Chương 13
4. AS - The Use of Mechanical Ventilation & Air Conditioning in Buildings (Điều hòa
không khí và Thông gió trong công trình cao tầng).
5. SMACNA - Sheet Metal and Air conditinoning Contractor, National Association ( Hiệp
hội các nhà thầu kim loại tấm và điều hòa không khí)
6. TCVN 4513 : 1988 - Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế .
7. TCVN 4474 :1987 - Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiếtkế.
8. TCVN 5738 : 2000 - Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật.
9. TCVN 7336 : 2003 - Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự động - Yêu cầu thiết
kế và lắp đặt.